BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
36/2015/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 24
tháng 07 năm 2015
|
THÔNG TƯ
VỀ QUẢN LÝ GIÁ DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÔNG NỘI ĐỊA VÀ GIÁ DỊCH VỤ CHUYÊN
NGÀNH HÀNG KHÔNG
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt
Nam số 66/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21 tháng 11 năm
2014;
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày
20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP
ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận
tải và Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành Thông tư về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch
vụ chuyên ngành hàng không.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Thông tư này hướng dẫn về nguyên tắc
xác định giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa, giá dịch vụ chuyên ngành
hàng không; thẩm quyền, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc lập, thẩm
định phương án giá và quyết định giá, kê khai giá.
2. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức,
cá nhân cung ứng, sử dụng và quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa,
giá dịch vụ chuyên ngành hàng không.
Điều 2. Đồng tiền
thanh toán
1. Giá dịch vụ vận chuyển hàng không
nội địa bán trong lãnh thổ Việt Nam, giá dịch vụ chuyên ngành hàng không cung ứng
cho các chuyến bay nội địa được quy định bằng Đồng Việt Nam (VND).
2. Giá dịch vụ vận chuyển hàng không
nội địa bán ngoài lãnh thổ Việt Nam được quy định bằng đồng tiền địa phương hoặc
đồng tiền tự do chuyển đổi phù hợp với quy định tại quốc gia đó.
3. Giá dịch vụ chuyên ngành hàng
không cung ứng cho các chuyến bay quốc tế được quy định bằng đồng Đô la Mỹ (USD).
Trường hợp thanh toán bằng đồng tiền Việt Nam thì quy đổi theo quy định của
pháp luật về ngoại hối.
Điều 3. Nguyên tắc
xác định giá dịch vụ
1. Nguyên tắc chung đối với giá dịch
vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không:
a) Giá dịch vụ được xác định trên cơ
sở chi phí sản xuất kinh doanh thực tế hợp lý; phù hợp với chất lượng dịch vụ,
tình hình cung cầu trên thị trường;
b) Mức giá phù hợp chính sách phát
triển kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ và phù hợp với mặt bằng giá của cùng
loại dịch vụ trong khu vực ASEAN;
c) Mức giá dịch vụ phải đảm bảo tính
cạnh tranh, không lạm dụng vị trí độc quyền.
2. Ngoài nguyên tắc chung quy định tại
khoản 1 Điều này, tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ chuyên ngành hàng không phải
tuân thủ các nguyên tắc dưới đây:
a) Giá dịch vụ hàng không đối với các
chuyến bay quốc tế được xác định trên cơ sở đảm bảo thu hồi vốn đầu tư, tạo
tích lũy cho đơn vị, phù hợp sản lượng, quy mô đầu tư; cho phép áp dụng các
phương pháp tính giá nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ cung ứng của cảng hàng
không;
b) Giá dịch vụ hàng không đối với các
chuyến bay nội địa được xác định trên cơ sở giá cả thị trường trong nước, có
tính đến quan hệ giữa giá trong nước và quốc tế của cùng loại dịch vụ;
c) Giá dịch vụ phi hàng không tại cảng
hàng không, sân bay được thực hiện trên nguyên tắc phi độc quyền, phù hợp thị
trường, bảo đảm quyền lợi của khách hàng và quy định của pháp luật về giá.
Điều 4. Chính
sách giá ưu đãi nhằm khuyến khích, mở rộng người sử dụng dịch vụ
1. Chính sách giá ưu đãi được xây dựng
và ban hành trên cơ sở đảm bảo tính minh bạch, công khai, không phân biệt đối xử
giữa các đối tượng sử dụng dịch vụ trong cùng loại dịch vụ cung ứng.
2. Cơ quan có thẩm quyền định giá quy
định chính sách giá ưu đãi đối với dịch vụ Nhà nước định giá cụ thể và do doanh
nghiệp nhà nước cung ứng.
3. Tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ
chủ động xây dựng và ban hành chính sách ưu đãi, giảm giá của đơn vị mình.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. ĐỊNH GIÁ
Điều 5. Danh mục dịch
vụ do Bộ Giao thông vận tải định giá, khung giá
1. Quyết định mức giá các dịch vụ
hàng không, bao gồm:
a) Dịch vụ cất
cánh, hạ cánh;
b) Dịch vụ điều
hành bay đi, đến;
c) Dịch vụ hỗ trợ
bảo đảm hoạt động bay;
d) Dịch vụ phục
vụ hành khách;
đ) Dịch vụ đảm
bảo an ninh hàng không;
e) Dịch vụ điều hành bay qua vùng
thông báo bay do Việt Nam quản lý.
2. Quyết định khung giá dịch vụ vận
chuyển hành khách nội địa hạng phổ thông bán trong lãnh thổ Việt Nam trên các đường bay do doanh nghiệp có vị trí độc
quyền, doanh nghiệp, nhóm doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh thị trường khai
thác.
3. Quyết định
khung giá một số dịch vụ hàng không do doanh nghiệp có vị trí độc quyền, doanh
nghiệp, nhóm doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh thị trường khai thác tại cảng
hàng không, sân bay, bao gồm:
a) Dịch vụ thuê
sân đậu tàu bay;
b) Dịch vụ thuê
quầy làm thủ tục hành khách;
c) Dịch vụ cho
thuê băng chuyền hành lý;
d) Dịch vụ thuê
cầu dẫn khách lên, xuống máy bay;
đ) Dịch vụ phục
vụ kỹ thuật thương mại mặt đất trọn gói tại các cảng hàng không, sân bay (đối với
các cảng hàng không còn áp dụng phương thức trọn gói);
e) Dịch vụ phân
loại tự động hành lý đi;
g) Dịch vụ tra nạp
xăng dầu hàng không;
h) Dịch vụ sử dụng
hạ tầng hệ thống tra nạp ngầm cung cấp nhiên liệu tại cảng hàng không, sân bay.
4. Quyết định khung giá một số dịch vụ
phi hàng không:
a) Dịch vụ cho thuê mặt bằng tại nhà
ga hành khách, nhà ga hàng hóa;
b) Dịch vụ cơ bản thiết yếu tại nhà
ga hành khách.
Điều 6. Quy trình
lập, thẩm định hồ sơ phương án giá
1. Tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ
lập 02 bộ hồ sơ phương án giá gửi đến Cục Hàng không Việt Nam theo một trong
các cách thức sau:
a) Gửi trực tiếp;
b) Gửi qua đường công văn;
c) Gửi qua thư điện tử kèm chữ ký điện
tử hoặc kèm bản scan Biểu mẫu có chữ ký và dấu đỏ hoặc gửi qua fax và gọi điện
thoại thông báo, đồng thời gửi qua đường công văn.
2. Hồ sơ phương án giá bao gồm:
a) Công văn đề nghị định giá, điều chỉnh
giá;
b) Phương án giá;
c) Các tài liệu khác có liên quan.
Hồ sơ phương án giá quy định tại Phụ
lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Thời hạn thẩm định phương án giá
và thời hạn quyết định giá:
a) Chậm nhất 15 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ phương án giá theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam có ý kiến
thẩm định bằng văn bản về nội dung phương án giá.
Trường hợp hồ sơ phương án giá chưa đầy
đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, Cục
Hàng không Việt Nam có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ. Thời
gian thẩm định tính từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định.
b) Tối đa 10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được phương án giá đã có ý kiến của cơ quan có liên quan và văn bản
thẩm định của Cục Hàng không Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải quyết định giá.
Trường hợp không quyết định giá, Bộ Giao thông vận tải có ý kiến trả lời bằng
văn bản.
c) Trường hợp cần thiết phải kéo dài thêm thời gian thẩm định phương án giá, quyết định
giá thì Cục Hàng không Việt Nam hoặc Bộ Giao thông vận tải phải thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do phải kéo dài cho tổ chức, cá nhân trình phương án giá
biết; thời gian kéo dài không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn thẩm định
giá, quyết định giá quy định tại các điểm a, b khoản này.
4. Điều chỉnh mức giá:
a) Khi các yếu tố hình thành giá trong nước và giá thế giới có biến động ảnh hưởng
đến hoạt động sản xuất kinh doanh thì Bộ Giao thông vận tải kịp thời xem xét,
điều chỉnh giá;
b) Tổ chức, cá
nhân có quyền kiến nghị Bộ Giao thông vận tải điều chỉnh mức giá theo quy định
của pháp luật. Tổ chức, cá nhân khi kiến nghị Bộ Giao thông vận tải điều chỉnh
mức giá thì phải nêu rõ lý do và cơ sở xác định mức giá đề nghị điều chỉnh;
c) Trình tự, thời hạn điều chỉnh giá
thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều này.
Mục 2. KÊ KHAI GIÁ
Điều 7. Danh mục
dịch vụ thực hiện kê khai giá
1. Các dịch vụ quy định tại khoản 2
và khoản 3 Điều 5 của Thông tư này.
2. Dịch vụ hàng không thuộc thẩm quyền
định giá của tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ, bao gồm:
a) Dịch vụ vận chuyển hàng hóa, bưu gửi
nội địa;
b) Dịch vụ phục vụ kỹ thuật thương mại
mặt đất (trừ dịch vụ cung cấp theo hợp đồng hợp tác song phương, đa phương);
c) Dịch vụ phục vụ hàng hóa tại cảng
hàng không;
d) Dịch vụ sử dụng thiết bị trong nhà
ga;
đ) Dịch vụ phục vụ khác tại khu bay.
Điều 8. Cách thức
thực hiện kê khai giá
1. Trước khi thực hiện giá kê khai 05
ngày làm việc, tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ lập 02 bộ hồ sơ kê khai giá gửi
Cục Hàng không Việt Nam theo một trong các cách thức sau:
a) Gửi trực tiếp;
b) Gửi qua đường công văn;
c) Gửi qua thư điện tử kèm chữ ký điện
tử hoặc kèm bản scan Biểu mẫu có chữ ký và dấu đỏ hoặc gửi qua fax và gọi điện
thoại thông báo, đồng thời gửi qua đường công văn.
2. Hồ sơ kê khai giá bao gồm:
a) Văn bản của tổ chức, cá nhân trong
đó có thời gian, hiệu lực mức giá kê khai và các tài liệu kèm theo;
b) Bảng kê khai mức giá cụ thể;
Hồ sơ kê khai giá quy định tại Phụ lục
2 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Không thực hiện
kê khai giá đối với các trường hợp sau:
a) Điều chỉnh tăng giá trong phạm vi
5% so với mức giá đã kê khai liền kề trước đó và không vượt mức giá tối đa theo
quy định;
b) Điều chỉnh giảm giá trong phạm vi
10% so với mức giá đã kê khai liền kề trước đó và không thấp hơn mức giá tối
thiểu theo quy định.
4. Trường hợp điều
chỉnh tăng giá vượt 5% hoặc giảm giá dưới 10% so với mức giá đã kê khai liền kề
trước đó, tổ chức cá nhân phải thực hiện kê khai giá theo quy định.
Điều 9. Quy trình
tiếp nhận, rà soát hồ sơ kê khai giá
1. Quy trình tiếp nhận hồ sơ:
a) Khi nhận được hồ sơ kê khai giá, Cục
Hàng không Việt Nam ghi ngày, tháng, năm nhận văn bản và đóng dấu đến hồ sơ kê
khai theo thủ tục hành chính, đồng thời chuyển lại 01 bản hồ sơ cho tổ chức, cá
nhân kê khai;
b) Trường hợp hồ sơ kê khai giá không
đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, Cục Hàng không Việt Nam
thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ;
c) Hết thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ kê khai giá đầy đủ, nếu Cục Hàng không Việt Nam không
có ý kiến yêu cầu tổ chức, cá nhân giải trình, bổ sung về các nội dung, thành
phần của hồ sơ thì tổ chức, cá nhân được thực hiện giá kê khai.
2. Quy trình rà soát hồ sơ:
Thực hiện theo quy trình rà soát văn
bản quy định tại khoản 2 Điều 16 của Thông tư số
56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá.
Mục 3. ĐẤU THẦU DỊCH
VỤ PHI HÀNG KHÔNG VÀ NIÊM YẾT, CÔNG BỐ CÔNG KHAI GIÁ
Điều 10. Đấu thầu
cung ứng dịch vụ phi hàng không
1. Trường hợp không tự khai thác, sử
dụng mặt bằng, cung ứng dịch vụ, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ khai thác nhà ga
hành khách, nhà ga hàng hóa phải tổ chức đấu thầu lựa chọn tổ chức, cá nhân
thuê mặt bằng, cung ứng dịch vụ phi hàng không.
2. Trình tự, thủ tục thực hiện đấu thầu
áp dụng theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
Điều 11. Niêm yết
giá
Tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ thực
hiện việc niêm yết giá dịch vụ phi hàng không theo quy định tại Điều
17 và Điều 18 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá.
Điều 12. Công bố
công khai giá
Tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ thực
hiện:
1. Công bố công khai giá dịch vụ vận
chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không cho người sử dụng
trước khi cung ứng dịch vụ hoặc trước khi ký hợp đồng cung ứng dịch vụ.
2. Thông báo công khai và gửi văn bản
cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền về chính sách giá ưu đãi thuộc thẩm quyền của
đơn vị.
Mục 4. TRÁCH NHIỆM
CỦA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CUNG ỨNG DỊCH VỤ TRONG
VIỆC THỰC HIỆN GIÁ DỊCH VỤ
Điều 13. Trách
nhiệm của các cơ quan quản lý Nhà nước
1. Bộ Giao thông vận tải:
a) Quyết định
giá, khung giá các dịch vụ quy định tại Điều 5 của Thông tư này;
b) Tổ chức thanh tra, kiểm tra việc
chấp hành các quy định của pháp luật về giá, xử lý kịp thời các trường hợp vi
phạm theo quy định.
2. Cục Hàng không Việt Nam:
a) Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân
cung ứng dịch vụ thực hiện các quy định về quản lý giá theo hướng dẫn tại Thông
tư này và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan;
b) Thông báo, đăng tải danh sách các
đường bay nội địa, danh sách tổ chức, cá nhân phải thực hiện kê khai giá dịch vụ
vận chuyển hàng không nội địa và dịch vụ chuyên ngành hàng không trên Trang
thông tin điện tử của Cục Hàng không Việt Nam;
c) Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành
các quy định của pháp luật về giá theo thẩm quyền.
3. Cảng vụ hàng không:
a) Thường xuyên kiểm tra, giám sát và
đôn đốc việc thực hiện quy định về giá dịch vụ phi hàng không của các tổ chức,
cá nhân cung ứng dịch vụ phi hàng không tại cảng hàng không sân bay;
b) Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành
các quy định của pháp luật về giá theo thẩm quyền.
Điều 14. Trách
nhiệm của các tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ
1. Thực hiện các quy định về quản lý
giá theo hướng dẫn tại Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có
liên quan.
2. Lập và gửi báo cáo về tình hình thực
hiện giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa, giá dịch vụ chuyên ngành hàng
không theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Chấp hành quyết định thanh tra, kiểm
tra của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 15. Hiệu lực
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2015.
2. Thông tư liên tịch số
103/2008/TTLT/BTC-BGTVT ngày 12 tháng 11 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn về quản lý giá cước vận chuyển hàng
không nội địa và giá dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam
và Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BTC-BGTVT ngày 28 tháng 3 năm 2011 về sửa
đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 103/2008/TTLT/BTC-BGTVT ngày 12 tháng 11 năm
2008 hết hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2015.
Điều 16. Điều
khoản chuyển tiếp
1. Các mức giá, khung giá dịch vụ
hàng không quy định tại Quyết định số 1992/QĐ-BTC ngày 15/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành mức giá,
khung giá một số dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam;
Khung giá cước vận chuyển hành khách nội địa hạng phổ thông quy định tại Quyết
định số 3282/QĐ-BTC ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về mức tối đa
khung giá cước vận chuyển hành khách hạng vé phổ thông trên các đường bay nội địa
còn vị thế độc quyền vẫn tiếp tục được áp dụng cho đến khi có văn bản của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về mức giá, khung
giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và dịch vụ chuyên ngành hàng không.
2. Các tổ chức,
cá nhân thuê mặt bằng, cung ứng dịch vụ phi hàng không tại cảng hàng không tiếp
tục thực hiện các điều khoản theo hợp đồng đã ký kết với doanh nghiệp cung cấp
dịch vụ khai thác nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa đến ngày hợp đồng hết hiệu lực nhưng không quá ngày 31
tháng 12 năm 2016. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 hoặc sau ngày hợp đồng hết hiệu lực (đối với hợp đồng hết hiệu
lực trước ngày 31 tháng 12 năm 2016), doanh nghiệp cung cấp dịch vụ khai thác
nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa tổ chức đấu thầu lựa chọn tổ chức, cá nhân
thuê mặt bằng và cung ứng dịch vụ phi hàng không theo quy định tại Điều 10 của
Thông tư này.
Điều 17. Tổ chức
thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ,
các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ
chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận:
- Như Điều 17;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Lưu: VT, VTải (B5)
|
BỘ
TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|
PHỤ LỤC 1
Tên tổ chức,
cá nhân đề nghị định giá, điều chỉnh giá
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày …..
tháng …. năm ….
|
HỒ SƠ PHƯƠNG ÁN GIÁ
Tên hàng hóa, dịch vụ: ………………………………………………………..
Tên đơn vị sản xuất, kinh doanh:
……………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………….
Số điện thoại: …………………………………………………………………...
Số Fax: ………………………………………………………………………….
|
PHỤ LỤC 1a
Tên
tổ chức, cá nhân
cung ứng dịch vụ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số ……../……...
V/v Thẩm định phương án giá
|
……., ngày... tháng... năm ....
|
Kính
gửi: Cục Hàng không Việt Nam.
Thực hiện quy định tại Thông tư số
.../2015/TT-BGTVT ngày ... tháng ... năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên
ngành hàng không.
...(Tên đơn vị cung ứng dịch vụ đề
nghị định giá, điều chỉnh giá) đã xây dựng phương án giá dịch vụ ...
(tên dịch vụ) và kiến nghị mức giá ... (tên dịch vụ)/ khung giá...
(tên dịch vụ)... (có phương án giá kèm theo)
Đề nghị Quý cơ quan xem xét, quy định
giá, khung giá theo quy định hiện hành của pháp luật.
Nơi nhận:
- Như trên
- Lưu:
|
Thủ
trưởng đơn vị đề nghị định giá
(hoặc điều chỉnh giá)
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 1b
Tên
tổ chức, cá nhân
cung ứng dịch vụ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……., ngày... tháng... năm ....
|
PHƯƠNG ÁN GIÁ
(Kèm
theo công văn số ... ngày ... tháng...
năm ... của ….)
Tên dịch
vụ: Giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa tuyến ...
I. Bảng tổng hợp chi phí tính cho 1
chuyến (1 chiều)
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Chi phí 1 chuyến
bay 1 chiều
|
B737
|
A320
|
...
|
I
|
Một số chỉ tiêu
|
|
|
|
|
1
|
Số ghế thiết kế
|
Ghế
|
|
|
|
2
|
Hệ số sử dụng ghế bình quân
|
%
|
|
|
|
3
|
Doanh thu vận chuyển hành khách theo giá hiện
hành
|
đ/chuyến
|
|
|
|
4
|
Doanh thu vận chuyển hàng hóa, hành lý, bưu kiện theo giá hiện hành
|
đ/chuyến
|
|
|
|
II
|
Chi phí
|
|
|
|
|
1
|
Chi phí trực tiếp
(Chi tiết loại chi phí tính trực tiếp cho chuyến
bay)
|
đ/chuyến
|
|
|
|
2
|
Chi phí
phân bổ
(Chi tiết các loại chi phí phải phân bổ)
|
đ/chuyến
|
|
|
|
III
|
Chi phí vận chuyển hành khách
|
đ/Hk.Km
|
|
|
|
IV
|
Giá cước vận chuyển (đã bao gồm thuế GTGT)
|
Đ/vé 1 chiều
|
|
|
|
V
|
Kiến nghị về khung giá cước vận chuyển
|
Đ/vé 1 chiều
|
|
|
|
II. Giải trình các khoản mục chi phí:
Giải thích cụ thể và có tài liệu chứng minh về tiêu thức phân bổ chi phí (đối với
các khoản mục chi phí không tính trực tiếp được), cách tính các khoản chi phí (đối
với các khoản mục chi phí tính trực tiếp cho chuyến bay như nhiên liệu, khấu
hao/thuế tàu bay ...).
III. So sánh với mức giá mặt bằng
cùng loại dịch vụ của một số nước trong Khu vực ASEAN: Lập biểu so sánh mức giá
cước dự kiến điều chỉnh với mức giá cước vận chuyển nội địa của các nước ASEAN
(có cự ly vận chuyển tương đương cự ly tuyến đang xây dựng phương án giá).
IV. Tính tác động của mức giá đề nghị.
Với mức giá dự kiến đề nghị của đơn vị,
tổng doanh thu của đơn vị tăng hoặc giảm...
tỷ đồng/năm (bằng ...%) so với giá hiện hành.
PHỤ LỤC 1c
Tên
tổ chức, cá nhân
cung ứng dịch vụ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
....., ngày...
tháng... năm....
|
PHƯƠNG ÁN GIÁ
(Kèm
theo công văn số ... ngày ... tháng...
năm ... của ....)
Tên dịch vụ hàng không: ……………………………
Đơn vị cung ứng: ……………………………………..
I. Bảng tổng hợp giá dịch vụ
STT
|
Nội dung chi
phí
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
A
|
Sản lượng tính giá
|
|
|
|
|
B
|
Chi phí sản xuất, kinh doanh
|
|
|
|
|
I
|
Chi phí trực tiếp:
|
|
|
|
|
1
|
Chi phí nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ,
nhiên liệu, năng lượng trực tiếp
|
|
|
|
|
2
|
Chi phí nhân công trực tiếp
|
|
|
|
|
3
|
Chi phí khấu hao máy móc thiết bị trực tiếp (trường
hợp được trích khấu hao)
|
|
|
|
|
4
|
Chi phí sản xuất, kinh doanh (chưa tính ở trên)
theo đặc thù của từng ngành, lĩnh vực
|
|
|
|
|
II
|
Chi phí chung
|
|
|
|
|
5
|
Chi phí sản xuất chung (đối với doanh nghiệp)
|
|
|
|
|
6
|
Chi phí tài chính (nếu có)
|
|
|
|
|
7
|
Chi phí bán hàng
|
|
|
|
|
8
|
Chi phí quản lý
|
|
|
|
|
|
Tổng chi phí sản xuất, kinh doanh
|
|
|
|
|
C
|
Chi phí phân bổ cho sản phẩm phụ (nếu có)
|
|
|
|
|
D
|
Giá thành toàn bộ
|
|
|
|
|
Đ
|
Giá thành toàn bộ 01 (một) đơn vị sản phẩm
|
|
|
|
|
E
|
Lợi nhuận dự kiến
|
|
|
|
|
G
|
Thuế giá trị gia tăng, thuế khác (nếu có) theo
quy định
|
|
|
|
|
H
|
Giá bán dự kiến
|
|
|
|
|
II. Giải trình chi tiết cách tính
các khoản mục chi phí cho một đơn vị sản
phẩm dịch vụ
1. Chi phí nguyên liệu, vật liệu, công
cụ, dụng cụ, nhiên liệu, năng lượng trực tiếp
2. Chi phí nhân công trực tiếp
3. Chi phí khấu hao máy móc thiết bị
trực tiếp (trường hợp được trích khấu hao)
4. Chi phí sản xuất, kinh doanh (chưa
tính ở trên) theo đặc thù của từng ngành, lĩnh vực
5. Chi phí sản xuất chung (đối với
doanh nghiệp)
6. Chi phí tài chính (nếu có)
7. Chi phí bán hàng
8. Chi phí quản lý
9. Tổng chi phí sản xuất, kinh doanh
10. Chi phí phân bổ cho sản phẩm phụ
(nếu có)
11. Giá thành toàn bộ 01 (một) đơn vị
sản phẩm
12. Lợi nhuận dự kiến
13. Thuế giá trị gia tăng, thuế khác
(nếu có) theo quy định
14. Giá bán dự kiến
15. Điều kiện cung cấp dịch vụ
III. So sánh mức giá đề nghị với mức
giá mặt bằng của cùng dịch vụ của các nước ASEAN: Lập biểu so sánh mức giá dự
kiến điều chỉnh với mức giá cùng loại dịch
vụ của các nước ASEAN.
PHỤ LỤC 2
Tên tổ chức, cá nhân
thực hiện kê khai giá
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số ……/……
V/v: Kê khai giá...
|
…….., ngày ... tháng ... năm …
|
HỒ SƠ KÊ KHAI GIÁ
Kính gửi: Cục Hàng
không Việt Nam
Thực hiện Thông tư số .../2015/TT-BGTVT ngày
... tháng... năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý giá dịch
vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không.
Mức giá kê khai này thực hiện từ ngày …./ …./ ……
... (tên tổ chức, cá nhân kê khai giá) xin
chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của mức giá mà chúng tôi
đã kê khai./.
Nơi nhận:
- Như trên:
- Lưu:
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
- Họ tên người nộp Biểu mẫu:
………………………………………………………….
- Số điện thoại liên lạc:
………………………………………………………………….
- Số fax: …………………………………………………………………………………..
Ghi nhận ngày nộp
văn bản kê khai giá
của Cục Hàng không Việt Nam
1. (Cục Hàng không Việt Nam ghi ngày, tháng, năm nhận được Văn bản kê khai giá và
đóng dấu công văn đến)
2. Hết thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày trên,
nếu Cục Hàng không Việt Nam không có ý kiến yêu cầu tổ chức, cá nhân không được
thực hiện mức giá kê khai mới hoặc phải giải trình về các nội dung của Văn bản
thì tổ chức, cá nhân được mua, bán theo mức giá kê khai.
|
Tên
đơn vị
thực hiện kê khai giá
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
... ,ngày...
tháng... năm....
|
BẢNG
KÊ KHAI MỨC GIÁ CỤ THỂ
(Kèm
theo công văn số …… ngày ….. tháng …. năm
….. của …..)
1/ Mức giá dịch vụ:
STT
|
Tên dịch vụ
|
Đơn vị tính
|
Mức giá liền kề
trước
|
Mức giá kê khai
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2/ Phân tích nguyên nhân tác động làm
tăng hoặc giảm giá hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá.
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
………………..
Mức giá kê khai này thực hiện từ ngày
…/ …. / ….
3/ Các trường hợp ưu đãi, giảm giá hoặc
chiết khấu... đối với các đối tượng khách hàng (nếu có).
Mức giá kê khai này thực hiện từ ngày
…./ …./ ……