Biển hiệu lệnh có tác dụng và ý nghĩa sử dụng như thế nào? Vị trí đặt biển hiệu lệnh theo chiều đi và hiệu lực tác dụng của biển ra sao?
Biển hiệu lệnh có tác dụng gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 35 Quy chuẩn ban hành kèm theo Thông tư 54/2019/TT-BGTVT quy định tác dụng của biển hiệu lệnh như sau:
Biển hiểu lệnh là biển báo cho người tham gia giao thông biết các điều bắt buộc phải chấp hành.
Đồng thời, kích thước, hình dạng và màu sắc của biển hiệu lệnh căn cứ theo quy định tại Điều 37 Quy chuẩn ban hành kèm theo Thông tư 54/2019/TT-BGTVT như sau:
- Các biển hiệu lệnh chủ yếu có quy cách hình tròn, hình chữ nhật màu xanh, hình vẽ màu trắng. Khi hết hiệu lệnh thường sử dụng vạch chéo màu đỏ kẻ từ trên xuống và từ phải qua trái đè lên hình màu trắng.
Biển hiệu lệnh có tác dụng và ý nghĩa sử dụng như thế nào? Ý nghĩa của biển hiệu lệnh như thế nào? (Hình từ Internet)
Ý nghĩa của biển hiệu lệnh như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 36 Quy chuẩn ban hành kèm theo Thông tư 54/2019/TT-BGTVT quy định ý nghĩa của biển hiệu lệnh trong giao thông đường bộ như sau:
- Biển số R.122: Dừng lại;
- Biển số R.301 (a,b,c,d,e,f,g,h): Hướng đi phải theo;
- Biển số R.302 (a,b,c): Hướng phải đi vòng chướng ngại vật;
- Biển số R.303: Nơi giao nhau chạy theo vòng xuyến;
- Biển số R.304: Đường dành cho xe thô sơ;
- Biển số R.305: Đường dành cho người đi bộ;
- Biển số R.306: Tốc độ tối thiểu cho phép;
- Biển số R.307: Hết tốc độ tối thiểu;
- Biển số R.308 (a,b): Tuyến đường cầu vượt cắt qua;
- Biển số R.309: Ấn còi;
- Biển số R.310 (a,b,c): Hướng đi phải theo cho các xe chở hàng nguy hiểm;
- Biển số R.403a: Đường dành cho xe ô tô;
- Biển số R.403b: Đường dành cho xe ô tô, xe máy;
- Biển số R.403c: Đường dành cho xe buýt;
- Biển số R.403d: Đường dành cho xe ô tô con;
- Biển số R.403e: Đường dành cho xe máy;
- Biển số R.403f: Đường dành cho xe máy và xe đạp;
- Biển số R.404a: Hết đoạn đường dành cho xe ô tô;
- Biển số R.404b: Hết đoạn đường dành cho xe ô tô, xe máy;
- Biển số R.404c: Hết đoạn đường dành cho xe buýt;
- Biển số R.404d: Hết đoạn đường dành cho xe ô tô con;
- Biển số R.404e: Hết đoạn đường dành cho xe máy;
- Biển số R.404f: Hết đoạn đường dành cho xe máy và xe đạp;
- Biển số R.411: Hướng đi trên mỗi làn đường phải theo;
- Biển số R.412a: Làn đường dành cho xe ô tô khách;
- Biển số R.412b: Làn đường dành cho xe ô tô con;
- Biển số R.412c: Làn đường dành cho xe ô tô tải;
- Biển số R.412d: Làn đường dành cho xe máy;
- Biển số R.412e: Làn đường dành cho xe buýt;
- Biển số R.412f: Làn đường dành cho xe ô tô;
- Biển số R.412g: Làn đường dành cho xe máy và xe đạp;
- Biển số R.412h: Làn đường dành cho xe đạp;
- Biển số R.412i: Kết thúc làn đường dành cho xe ô tô khách;
- Biển số R.412j: Kết thúc làn đường dành cho xe ô tô con;
- Biển số R.412k: Kết thúc làn đường dành cho xe ô tô tải;
- Biển số R.412l: Kết thúc làn đường dành cho xe máy;
- Biển số R.412m: Kết thúc làn đường dành cho xe buýt;
- Biển số R.412n: Kết thúc làn đường dành cho xe ô tô;
- Biển số R.412o: Kết thúc làn đường dành cho xe máy và xe đạp;
- Biển số R.412p: Kết thúc làn đường dành cho xe đạp;
- Biển số R.415: Biển gộp làn đường theo phương tiện;
- Biển số R.420: Bắt đầu khu đông dân cư;
- Biển số R.421: Hết khu đông dân cư;
- Biển số R.E,9a: Cấm đỗ xe trong khu vực;
- Biển số R.E,9b: Cấm đỗ xe theo giờ trong khu vực;
- Biển số R.E,9c: Khu vực đỗ xe;
- Biển số R.E,9d: Tốc độ tối đa trong khu vực;
- Biển số R.E,10a: Hết cấm đỗ xe trong khu vực;
- Biển số R.E,10b: Hết cấm đỗ xe theo giờ trong khu vực;
- Biển số R.E,10c: Hết khu vực đỗ xe;
- Biển số R.E,10d: Hết tốc độ tối đa trong khu vực;
- Biển số R.E,11a: Đường hầm;
- Biển số R.E,11b: Kết thúc đường hầm.
Vị trí đặt biển hiệu lệnh theo chiều đi và hiệu lực tác dụng của biển ra sao?
Căn cứ theo quy định tại Điều 38 Quy chuẩn ban hành kèm theo Thông tư 54/2019/TT-BGTVT quy định vị trí đặt biển hiệu lệnh theo chiều đi và hiệu lực tác dụng của biển như sau:
- Các biển hiệu lệnh phải đặt tại vị trí cần báo hiệu lệnh. Do điều kiện khó khăn nếu đặt xa hơn phải đặt kèm biển phụ số S.502.
- Các biển hiệu lệnh có hiệu lực kể từ vị trí đặt biển. Riêng biển số R.301a nếu đặt ở sau nơi đường giao nhau tiếp theo thì hiệu lực của biển kể từ vị trí đặt biển đến nơi đường giao nhau tiếp theo. Các biển R.301 (a,b,c,d,e,f,g,h), R.302(a,b,c), R.411, R.412 (a,b,c,d,e,f,g,h) và biển R.415 không cấm xe rẽ phải, rẽ trái để ra, vào cổng nhà hoặc ngõ, ngách, hẻm hoặc lối ra vào cơ quan, đơn vị trên đoạn đường có hiệu lực của biển.
- Nếu đoạn đường phải thi hành biển hiệu lệnh đi qua các nút giao (trừ giao với các ngõ, ngách, hẻm hoặc lối ra vào cơ quan, đơn vị; hoặc khu đất lân cận mà phương tiện chỉ có thể ra, vào khu đất bằng một lối đi chung), biển hiệu lệnh phải được nhắc lại đặt phía sau nút giao theo hướng đường đang có biển hiệu lệnh, trừ các biển R.420, R.421, các biển hiệu lệnh có tác dụng trong khu vực và các trường hợp có quy định riêng.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thông tư 29/2024 về lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất từ ngày 12/12/2024 của BTNMT thế nào?
- Bộ luật Dân sự mới nhất hiện nay quy định những gì? Áp dụng pháp luật đối với giao dịch dân sự xác lập trước ngày Bộ luật Dân sự hiện hành có hiệu lực?
- Mẫu năng lực tài chính của nhà đầu tư dự án đầu tư công trình năng lượng? Cách viết mẫu năng lực tài chính của nhà đầu tư?
- Mẫu Bản cam kết đảm bảo an toàn cho nhà ở liền kề và xung quanh khi xây dựng? Nhà thầu thi công xây dựng có quyền và nghĩa vụ nào?
- Mẫu Đơn khởi kiện tranh chấp quyền sử dụng nhà ở, nhà chung cư mới nhất? Cách viết đơn khởi kiện đúng luật?