Biển gộp làn đường theo phương tiện R.415 có ý nghĩa gì? Lỗi đi sai làn đường bị phạt bao nhiêu tiền năm 2022?
Biển R415 có hiệu lực gộp làn đường theo phương tiện có ý nghĩa gì?
Căn cứ quy định tại Điều 34 Quy chuẩn quốc gia QCVN 41:2024/BGTVT ban hành kèm theo Thông tư 51/2024/TT-BGTVT quy định như sau:
Vị trí đặt biển hiệu lệnh theo chiều đi và hiệu lực tác dụng của biển
34.1. Các biển hiệu lệnh phải đặt tại vị trí cần báo hiệu lệnh. Do điều kiện khó khăn nếu đặt xa hơn phải đặt kèm biển phụ số S.502.
34.2. Các biển hiệu lệnh có hiệu lực kể từ vị trí đặt biển. Riêng biển số R.301a nếu đặt ở sau nơi đường giao nhau tiếp theo thì hiệu lực của biển kể từ vị trí đặt biển đến nơi đường giao nhau tiếp theo. Các biển R.301(a,b,c,d,e,f,g,h), R.302(a,b,c), R.411, R.412(a,b,c,d,e,f,g,h) và biển R.415 không cấm xe rẽ phải, rẽ trái để ra, vào cổng nhà hoặc ngõ, ngách, hẻm hoặc lối ra vào cơ quan, đơn vị trên đoạn đường có hiệu lực của biển.
34.3. Nếu đoạn đường phải thi hành biển hiệu lệnh đi qua các nút giao (trừ giao với các ngõ, ngách, hẻm hoặc lối ra vào cơ quan, đơn vị; hoặc khu đất lân cận mà phương tiện chỉ có thể ra, vào khu đất bằng một lối đi chung), biển hiệu lệnh phải được nhắc lại đặt phía sau nút giao theo hướng đường đang có biển hiệu lệnh, trừ các biển R.420, R.421, các biển hiệu lệnh có tác dụng trong khu vực và các trường hợp có qui định riêng.
Như vậy, kể từ vị trí đặt, biển R415 sẽ có hiệu lực gộp làn. Đồng thời biển R.415 không cấm xe rẽ phải, rẽ trái để ra, vào cổng nhà hoặc ngõ, ngách, hẻm hoặc lối ra vào cơ quan, đơn vị trên đoạn đường có hiệu lực của biển.
Biển gộp làn đường theo phương tiện R.415 có ý nghĩa gì? Lỗi đi sai làn đường bị phạt bao nhiêu tiền năm 2022? (Hình từ internet)
Đặc điểm nhận diện của biển R415 như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại mục D.16 Phụ lục D ban hành kèm theo Quy chuẩn quốc gia QCVN 41:2024/BGTVT, biển R415 chia làm hai loại như sau: Biển R415a (biển gộp làn đường theo phương tiện) và biển R415b (kết thúc làn đường theo phương tiện).
* Biển R415a: Để báo hiệu cho người tham gia giao thông biết số lượng làn đường và loại xe được phép lưu thông trên từng làn đường theo quy định, đặt biển số R.415a “Biển gộp làn đường theo phương tiện” (Hình D.18a).
Tùy theo tình hình thực tế về số lượng làn đường và phương án tổ chức giao thông mà sử dụng các ký hiệu phương tiện trên các làn cho phù hợp. Hình trên biển số R.415a chỉ là một trường hợp.
Biển không áp dụng với các Xe chuyển làn để ra vào hoặc dừng, đỗ bên đường. Căn cứ vào vạch sơn thực tế trên đường để thực hiện việc chuyển làn cho phù hợp giữa các làn được phép lưu thông.
a) Hình D.18 - Biển số R.415a
* Biểm R415b: Để chỉ dẫn hết đoạn đường lưu thông trên từng làn đường theo quy định, đặt biển số R.415b “Kết thúc làn đường theo phương tiện” (Hình D.18b).
b) Hình D.18 - Biển số R.415b
Đồng thời, Khi đến gần nơi đường bộ giao nhau, xe được phép chuyển làn để đi theo hành trình mong muốn. Việc chuyển làn phải thực hiện theo đúng các quy định.
Biển số R.415 là biển hình chữ nhật nền màu xanh, trên đó thể hiện hình vẽ các loại phương tiện cho phép sử dụng trên từng làn đường. Biển đặt bên đường hoặc treo trên cột cần vươn, giá long môn.
Biển này chỉ áp dụng với những đoạn đường có 2 đến 4 làn đường cơ giới cho mỗi hướng lưu thông.
Lỗi đi sai làn đường bị phạt bao nhiêu tiền năm 2025?
* Xử phạt lỗi đi sai làn đường đối với ô tô:
Căn cứ theo Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
...
4. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe không đủ điều kiện đã thu phí theo hình thức điện tử tự động không dừng (xe không gắn thẻ đầu cuối) đi vào làn đường dành riêng thu phí theo hình thức điện tử tự động không dừng tại các trạm thu phí;
...
5. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
...
b) Điều khiển xe không đi bên phải theo chiều đi của mình; đi không đúng phần đường hoặc làn đường quy định (làn cùng chiều hoặc làn ngược chiều) trừ hành vi quy định tại điểm a khoản 4 Điều này; điều khiển xe đi qua dải phân cách cố định ở giữa hai phần đường xe chạy;
...
10. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 22.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe không quan sát, giảm tốc độ hoặc dừng lại để bảo đảm an toàn theo quy định mà gây tai nạn giao thông; điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông; dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe, lùi xe, tránh xe, vượt xe, chuyển hướng, chuyển làn đường không đúng quy định gây tai nạn giao thông; không đi đúng phần đường, làn đường, không giữ khoảng cách an toàn giữa hai xe theo quy định gây tai nạn giao thông hoặc đi vào đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển gây tai nạn giao thông, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm đ khoản 11 Điều này;
...
Như vậy, lỗi đi sai làn đường xe ô tô 2025 mới nhất sẽ bị xử phạt như sau:
STT | Lỗi vi phạm | Mức phạt |
1 | Điều khiển xe không đủ điều kiện đã thu phí theo hình thức điện tử tự động không dừng (xe không gắn thẻ đầu cuối) đi vào làn đường dành riêng thu phí theo hình thức điện tử tự động không dừng tại các trạm thu phí | + Bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng. + Bị trừ điểm giấy phép lái xe 2 điểm |
2 | Đi không đúng phần đường hoặc làn đường quy định (làn cùng chiều hoặc làn ngược chiều) trừ trường hợp (1) | + Bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng. + Bị trừ điểm giấy phép lái xe 2 điểm |
3 | Không đi đúng phần đường, làn đường gây tai nạn giao thông | + Bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 22.000.000 đồng. + Bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm. |
* Xử phạt lỗi đi sai làn đường đối với xe máy:
Căn cứ điểm d khoản 3 và điểm a khoản 10 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định về lỗi đi sai làn đường xe máy 2025 như sau:
Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái của người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
...
3. Phạt tiền từ 600.000 đồng đến 800.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
...
d) Điều khiển xe không đi bên phải theo chiều đi của mình; đi không đúng phần đường, làn đường quy định (làn cùng chiều hoặc làn ngược chiều); điều khiển xe đi qua dải phân cách cố định ở giữa hai phần đường xe chạy;
...
10. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe không quan sát, giảm tốc độ hoặc dừng lại để bảo đảm an toàn theo quy định mà gây tai nạn giao thông; điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông; đi vào đường cao tốc, dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe, lùi xe, vượt xe, chuyển hướng, chuyển làn đường không đúng quy định gây tai nạn giao thông; không đi đúng phần đường, làn đường, không giữ khoảng cách an toàn giữa hai xe theo quy định gây tai nạn giao thông hoặc đi vào đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển, đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều” gây tai nạn giao thông;
Như vậy, lỗi đi sai làn đường xe máy 2025 đối với xe máy như sau:
STT | Lỗi vi phạm | Mức phạt |
1 | Đi sai làn đường (Không gây tai nạn giao thông) | + Bị phạt tiền từ 600.000 đồng đến 800.000 đồng. |
2 | Đi sai làn đường (Gây tai nạn giao thông) | + Bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng. + Bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm (điểm d khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP). |
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mục đích phân loại đơn vị hành chính là gì? Việt Nam có bao nhiêu loại đơn vị hành chính theo quy định?
- Đối tượng áp dụng Thông tư 01/2025/TT-BNV? Cán bộ, công chức, viên chức nào được áp dụng Thông tư 01 về chính sách chế độ khi sắp xếp bộ máy?
- Người phục vụ trong trường học có được thưởng theo Nghị định 73 không? Cơ sở hưởng chế độ thưởng theo Nghị định 73?
- Cách tính hưởng chế độ về hưu trước tuổi năm 2025 theo Thông tư 01 2025? Hướng dẫn thực hiện Nghị định 178 nghỉ hưu trước tuổi?
- Mẫu bài phát biểu tại Hội nghị Tổng kết công tác Đoàn Thanh niên? Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh là tổ chức như nào?