Bảng quy đổi giải thưởng lĩnh vực Sân khấu mới nhất năm 2024 để xét tặng danh hiệu Nghệ sĩ nhân dân, Nghệ sĩ ưu tú?
- Bảng quy đổi giải thưởng lĩnh vực Sân khấu mới nhất năm 2024 để xét tặng danh hiệu Nghệ sĩ nhân dân, Nghệ sĩ ưu tú?
- Thời gian xét tặng, công bố và tổ chức trao tặng danh hiệu Nghệ sĩ nhân dân, Nghệ sĩ ưu tú là bao lâu?
- Xét tặng danh hiệu Nghệ sĩ nhân dân, Nghệ sĩ ưu tú thực hiện theo nguyên tắc ra sao?
Bảng quy đổi giải thưởng lĩnh vực Sân khấu mới nhất năm 2024 để xét tặng danh hiệu Nghệ sĩ nhân dân, Nghệ sĩ ưu tú?
Căn cứ Mục V Phụ lục II kèm theo Nghị định 61/2024/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định Bảng quy đổi giải thưởng lĩnh vực Sân khấu như sau:
- Lấy Huy chương Vàng của Cuộc thi về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp toàn quốc do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức làm chuẩn để quy đổi.
- Chỉ xem xét quy đổi Huy chương Vàng, Giải Nhất, Giải A, Giải Xuất sắc, Cúp Vàng của các Cuộc thi, Liên hoan, Hội diễn về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp trong nước hoặc quốc tế dành cho chương trình, vở diễn, tiết mục và dành cho cá nhân.
- Tỷ lệ quy đổi cụ thể như sau:
TT | Liên hoan, Cuộc thi, Hội diễn chuyên ngành đề nghị quy đổi | Mức quy đổi sang Huy chương Vàng |
1 | Huy chương Vàng, Giải Nhất, Giải A, Giải Xuất sắc, Cúp Vàng tại Cuộc thi, Liên hoan, Hội diễn về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp toàn quốc do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (cơ quan chuyên môn về hoạt động văn hóa, nghệ thuật) tổ chức. | = 01 Huy chương Vàng |
2 | Huy chương Vàng, Giải Nhất, Giải A, Giải Xuất sắc, Cúp Vàng tại Cuộc thi, Liên hoan, Hội diễn về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp khu vực do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (cơ quan chuyên môn về hoạt động văn hóa, nghệ thuật) tổ chức. | = 2/3 Huy chương Vàng |
3 | Huy chương Vàng, Giải Nhất, Giải A, Giải Xuất sắc, Cúp Vàng tại Cuộc thi, Liên hoan, Hội diễn về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp toàn quốc do các Hội Văn học, Nghệ thuật chuyên ngành Trung ương tổ chức. | = 2/3 Huy chương Vàng |
4 | Huy chương Vàng, Giải Nhất, Giải A, Giải Xuất sắc, Cúp Vàng tại Cuộc thi, Liên hoan, Hội diễn về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp toàn ngành của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an tổ chức. | = 1/2 Huy chương Vàng |
- Một (01) vở diễn được tặng Huy chương Vàng tại Cuộc thi, Liên hoan, Hội diễn về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp toàn quốc do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức thì cá nhân tham gia được tính quy đổi như sau:
TT | Thành phần đề nghị quy đổi | Mức quy đổi sang Huy chương Vàng |
1 | Đạo diễn vở diễn loại hình nghệ thuật: Tuồng, chèo, cải lương, kịch dân ca, kịch nói, kịch hình thể, nhạc kịch, vũ kịch, ca kịch, xiếc, múa rối | = 01 Huy chương Vàng |
2 | Chỉ huy Nhạc kịch, Vũ kịch | = 2/3 Huy chương Vàng |
3 | Diễn viên chính (có tên trong Bảng phân vai) | = 1/2 Huy chương Vàng |
4 | Chỉ đạo nghệ thuật | = 1/2 Huy chương Vàng |
5 | Họa sĩ tạo hình con rối | = 1/2 Huy chương Vàng |
6 | Biên đạo múa | = 1/3 Huy chương Vàng |
7 | Chỉ huy Dàn nhạc sân khấu | = 1/3 Huy chương Vàng |
8 | Diễn viên thứ chính (có tên trong Bảng phân vai) | = 1/3 Huy chương Vàng |
9 | Họa sĩ thiết kế trang trí sân khấu | = 1/3 Huy chương Vàng |
10 | Họa sĩ hóa trang, thiết kế trang phục | = 1/3 Huy chương Vàng |
11 | Diễn viên nhạc chính của dàn nhạc sân khấu | = 1/4 Huy chương Vàng |
12 | Người làm âm thanh trong tác phẩm sân khấu | = 1/4 Huy chương Vàng |
13 | Người làm ánh sáng trong tác phẩm sân khấu | = 1/4 Huy chương Vàng |
Đối với một vở diễn được tặng Huy chương Vàng, Giải Nhất, Giải A, Giải Xuất sắc, Cúp Vàng tại Cuộc thi, Liên hoan, Hội diễn về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp toàn quốc do bộ, ngành, Hội Văn học, Nghệ thuật chuyên nghiệp trung ương tổ chức, việc quy đổi giải thưởng cho các thành phần nêu trên sẽ thực hiện theo tỷ lệ quy đổi quy định tại mục 3 của Bảng quy đổi giải thưởng lĩnh vực Sân khấu.
- Một (01) tiết mục tập thể được tặng Huy chương Vàng tại Cuộc thi, Liên hoan, Hội diễn về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp toàn quốc do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức thì cá nhân tham gia được tính quy đổi như sau:
TT | Thành phần đề nghị quy đổi | Mức quy đổi sang Huy chương Vàng |
1 | Đạo diễn | = 1/2 Huy chương Vàng |
2 | Diễn viên: Solo hoặc Duo trên nền tập thể | = 1/3 Huy chương Vàng |
Đối với một tiết mục tập thể được tặng Huy chương Vàng, Giải Nhất, Giải A, Giải Xuất sắc, Cúp Vàng tại Cuộc thi, Liên hoan, Hội diễn về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp toàn quốc do bộ, ngành, Hội Văn học, Nghệ thuật chuyên nghiệp trung ương tổ chức, việc quy đổi giải thưởng cho các thành phần nêu trên sẽ thực hiện theo tỷ lệ quy đổi quy định tại mục 3 của Bảng quy đổi giải thưởng lĩnh vực Sân khấu.
- Chỉ xem xét, tính quy đổi cho giải thưởng của vở diễn hoặc tiết mục tập thể hoặc cá nhân được tặng tại các Cuộc thi, Liên hoan, Hội diễn về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp toàn quốc do bộ, ngành, Hội Văn học, Nghệ thuật chuyên nghiệp trung ương tổ chức.
- Giải thưởng của vở diễn hoặc tiết mục tập thể tính quy đổi cho cá nhân: Tính tối đa bằng Giải thưởng của vở diễn hoặc tiết mục tập thể được tặng tại Cuộc thi, Liên hoan, Hội diễn về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp toàn quốc do bộ, ngành, Hội Văn học, Nghệ thuật chuyên nghiệp trung ương tổ chức.
- Trong một (01) Cuộc thi, Liên hoan, Hội diễn về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp toàn quốc do bộ, ngành, Hội Văn học, Nghệ thuật chuyên nghiệp trung ương tổ chức: Chỉ tính một (01) giải thưởng cho một (01) thành phần sáng tạo trong vở diễn hoặc tiết mục tập thể, khi được tặng nhiều giải thưởng.
Bảng quy đổi giải thưởng lĩnh vực Sân khấu mới nhất năm 2024 để xét tặng danh hiệu Nghệ sĩ nhân dân, Nghệ sĩ ưu tú? (Hình ảnh Internet)
Thời gian xét tặng, công bố và tổ chức trao tặng danh hiệu Nghệ sĩ nhân dân, Nghệ sĩ ưu tú là bao lâu?
Căn cứ Điều 5 Nghị định 61/2024/NĐ-CP quy định thời gian xét tặng, công bố và tổ chức trao tặng danh hiệu "Nghệ sĩ nhân dân", "Nghệ sĩ ưu tú" như sau:
- Danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” được xét tặng và công bố theo quy định tại khoản 4 Điều 66 Luật Thi đua, khen thưởng 2022.
Đồng thời căn cứ tại khoản 4 Điều 66 Luật Thi đua, khen thưởng 2022
Danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”
...
4. Danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” được xét tặng và công bố 03 năm một lần vào dịp kỷ niệm ngày Quốc khánh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Như vậy, thời gian xét tặng, công bố và tổ chức trao tặng danh hiệu "Nghệ sĩ nhân dân", "Nghệ sĩ ưu tú" là 03 năm một lần vào dịp kỷ niệm ngày Quốc khánh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Xét tặng danh hiệu Nghệ sĩ nhân dân, Nghệ sĩ ưu tú thực hiện theo nguyên tắc ra sao?
Căn cứ Điều 4 Nghị định 61/2024/NĐ-CP quy định nguyên tắc xét tặng danh hiệu Nghệ sĩ nhân dân, Nghệ sĩ ưu tú như sau:
- Thực hiện theo quy định tại điểm a, b và điểm c khoản 2 Điều 5 Luật Thi đua, khen thưởng 2022, cụ thể:
Nguyên tắc thi đua, khen thưởng
....
2. Việc khen thưởng được thực hiện theo các nguyên tắc sau đây:
a) Chính xác, công khai, minh bạch, công bằng, kịp thời;
b) Bảo đảm thống nhất giữa hình thức, đối tượng khen thưởng và công trạng, thành tích đạt được;
c) Một hình thức khen thưởng có thể tặng nhiều lần cho một đối tượng; không khen thưởng nhiều lần, nhiều hình thức cho một thành tích đạt được; thành tích đến đâu khen thưởng đến đó;
- Hội đồng các cấp chỉ được trình cấp trên có thẩm quyền xem xét các trường hợp đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ theo quy định tại Nghị định 61/2024/NĐ-CP.
- Không xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” cho đồng tác giả của tác phẩm âm nhạc và tác phẩm nhiếp ảnh.
Lưu ý: Nghị định 61/2024/NĐ-CP có hiệu lực vào ngày 22 tháng 7 năm 2024.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu bản nhận xét đánh giá cán bộ của cấp ủy mới nhất? Hướng dẫn viết bản nhận xét đánh giá cán bộ của cấp ủy chi tiết?
- Có thể xét nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đã có thông báo nghỉ hưu?
- Phê bình người có hành vi bạo lực gia đình có phải là một biện pháp ngăn chặn hành vi bạo lực gia đình?
- Mẫu biên bản họp hội đồng thi đua khen thưởng? Cách viết mẫu biên bản hội đồng thi đua khen thưởng?
- Người nước ngoài được sở hữu bao nhiêu nhà ở tại Việt Nam? Người nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam tối đa bao nhiêu năm?