Bảng giá đất Vũng Tàu 2024 mới nhất như thế nào? Bảng giá đất mới của Bà Rịa - Vũng Tàu tăng 20-30% đúng không?
Bảng giá đất Vũng Tàu 2024 mới nhất như thế nào? Bảng giá đất mới của Bà Rịa - Vũng Tàu tăng 20-30% đúng không?
Từ ngày 01/8/2024, Luật Đất đai 2024 đã có hiệu lực thi hành, song tại Điều 257 Luật Đất đai 2024 quy định Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của Luật Đất đai 2013 được tiếp tục áp dụng đến hết ngày 31/12/2025; trường hợp cần thiết Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh bảng giá đất theo quy định của Luật Đất đai 2024 cho phù hợp với tình hình thực tế về giá đất tại địa phương.
Cụ thể, Bảng giá đất Vũng Tàu 2024 tăng 20-30%, chi tiết theo các tuyến đường như sau:
>> Bảng giá đất Vũng Tàu 2024 chi tiết theo các tuyến đường: Tải về
Một văn bản quy định về bảng giá đất tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2020 – 2024 của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh:
(1) Nghị quyết 117/NQ-HĐND năm 2019 thông qua Bảng giá đất định kỳ 05 năm (01/01/2020-31/12/2024) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
(2) Quyết định 38/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 quy định về Bảng giá đất định kỳ 05 năm (01/01/2020-31/12/2024) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
(3) Quyết định 25/2022/QĐ-UBND ngày 14/12/2022 sửa đổi Quyết định 38/2019/QĐ-UBND quy định Bảng giá đất định kỳ 05 năm (01/01/2020-31/12/2024) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (được đính chính tại Quyết định 2347/QĐ-UBND ngày 25/9/2023 về đính chính nội dung điểm đầu, điểm cuối tuyến đường Nguyễn Thị Minh Khai (thành phố Vũng Tàu) và nội dung đơn giá đất ở Vị trí 5 của hai tuyến đường trên địa bàn huyện Long Điền tại Danh mục các tuyến đường kèm theo Quyết định 25/2022/QĐ-UBND do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành)
(4) Quyết định 20/2024/QĐ-UBND ngày 23/7/2024 điều chỉnh Phụ lục danh mục các đường kèm theo Quyết định 25/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 38/2019/QĐ-UBND quy định Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (ngày 01 tháng 01 năm 2020 - ngày 31 tháng 12 năm 2024) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
(5) Quyết định 26/2024/QĐ-UBND Tải về ngày 17/9/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 38/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Quy định Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (01/01/2020-31/12/2024) trên địa bàn tỉnh đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Quyết định 25/2022/QĐ-UBND ngày 14/12/2022 và Quyết định 20/2024/QĐ-UBND ngày 23/7/2024 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Trên đây là Bảng giá đất Vũng Tàu 2024 cập nhật mới nhất.
Bảng giá đất Vũng Tàu 2024 mới nhất như thế nào? Chi tiết giá đất Vũng Tàu 2024 theo các tuyến đường như thế nào? (Hình ảnh Internet)
Đất ở trong đô thị trên địa bàn Vũng Tàu 2024 như thế nào?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Quy định kèm theo Quyết định 38/2019/QĐ-UBND (được sửa đổi tại Quyết định 25/2022/QĐ-UBND), đất ở trong đô thị được chia theo 4 loại đô thị:
+ Đô thị loại 1: Bao gồm các phường thuộc thành phố Vũng Tàu;
+ Đô thị loại 2: Bao gồm các phường thuộc thành phố Bà Rịa;
+ Đô thị loại 3: Bao gồm các phường thuộc thị xã Phú Mỹ;
+ Đô thị loại 5: Bao gồm thị trấn Long Điền, Long Hải huyện Long Điền, thị trấn Ngãi Giao huyện Châu Đức, thị trấn Phước Bửu huyện Xuyên Mộc, thị trấn Đất Đỏ, Phước Hải huyện Đất Đỏ.
- Phân loại đường phố trong đô thị:
+ Đường phố và đường hẻm trong đô thị:
Đường chính được hiểu là những đường phố trong đô thị đã được liệt kê trong Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 38/2019/QĐ-UBND.
Những tuyến đường không được liệt kê trong Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 38/2019/QĐ-UBND được coi là đường hẻm. Chiều rộng của hẻm được xác định theo chiều rộng nhỏ nhất của đường hẻm tính theo ranh giới hợp pháp của thửa đất trong đoạn nối từ đường chính đến thửa đất.
+ Mỗi loại đô thị được chia từ 1 đến 4 loại đường phố:
++ Đường phố loại 1: Là nơi có điều kiện đặc biệt thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt có cơ sở hạ tầng đồng bộ, có giá đất thực tế trung bình cao nhất.
++ Đường phố loại 2: Là nơi có điều kiện thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt, có cơ sở hạ tầng tương đối đồng bộ, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình đường phố loại 1.
++ Đường phố loại 3: Là nơi có điều kiện tương đối thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt có cơ sở hạ tầng tương đối đồng bộ, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình đường phố loại 2.
++ Đường phố loại 4: Là các đường phố còn lại, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình của đường phố loại 3.
- Cách xác định vị trí đất ở trong đô thị: Cách xác định vị trí của đất ở trong đô thị được xác định theo quy định tại Điều 4 Quyết định 38/2019/QĐ-UBND.
Xây dựng bảng giá đất có sự tham gia ý kiến của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam không?
Căn cứ theo điểm c khoản 2 Điều 19 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:
Vai trò, trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận trong quản lý và sử dụng đất đai
...
2. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp có trách nhiệm sau đây:
...
c) Tham gia ý kiến, giám sát quá trình xây dựng bảng giá đất và thực hiện bảng giá đất;
Như vậy, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp có trách nhiệm tham gia ý kiến xây dựng bảng giá đất và giám sát quá trình xây dựng bảng giá đất và thực hiện bảng giá đất.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Kế hoạch giải quyết tố cáo đảng viên của chi bộ? Chi bộ có nhiệm vụ giải quyết tố cáo đối với đảng viên nào?
- Công ty tư vấn lập hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, dự toán của công trình có được tham gia đấu thầu gói thầu tư vấn giám sát của công trình đó không?
- Chứng minh nhân dân là gì? Thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư có bao gồm số chứng minh nhân dân không?
- Dự toán dự án đầu tư công được xác định dựa trên cơ sở nào? Nội dung phê duyệt dự toán dự án đầu tư công gồm những gì?
- Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là gì? Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa đúng không?