ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 38/2019/QĐ-UBND
|
Bà
Rịa-Vũng Tàu, ngày 20 tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 05
NĂM (01/01/2020-31/12/2024) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số
47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số
135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt
nước;
Căn cứ Nghị định số
123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng
giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số
27/2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
Căn cứ Nghị quyết số
117/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu về việc thông qua Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm
(01/01/2020-31/12/2024) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu;
Theo đề nghị của Giám đốc
Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 7551/TTr-STNMT ngày 20 tháng 12 năm
2019 về việc ban hành Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (01/01/2020 –
31/12/2024) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định
Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (01/01/2020 – 31/12/2024) trên địa bàn tỉnh
Bà Rịa – Vũng Tàu. Quy định bảng giá các loại đất để làm cơ sở:
1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối
với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất
nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện
tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
2. Tính thuế sử dụng đất;
3. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
4. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
đất đai;
5. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự
nguyện trả lại đất cho nhà nước đối với trường hợp
đất trả lại là đất nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử
dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời
gian thuê.
7. Xác định giá đất cụ thể
theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Khoản 5, Điều 4 và Khoản 2, Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014
của Chính phủ quy định về giá đất.
8. Xác định hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc
làm đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá
nhân trực tiếp trực tiếp sản xuất nông nghiệp quy định tại Nghị định số
47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất.
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm
2020.
2. Quyết định này bãi bỏ
Quyết định số 33/2018/QĐ-UBND ngày 21
tháng 12 năm 2018 của Ủy nhân nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu quy định Bảng giá
các loại đất định kỳ 05 năm (01/01/2015-31/12/2019) áp dụng cho năm 2019 trên địa
bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như khoản 3 Điều 2;
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tài chính (Vụ pháp chế);
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra Văn bản);
- TTr Tỉnh ủy, TTr HĐND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn Đại biểu QH tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh và các Đoàn thể cấp tỉnh;
- Sở Tư pháp (KTVB);
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- TTr HĐND và UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Bà Rịa - Vũng Tàu, Đài PTTH tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Website UBND tỉnh;
- Lưu: VT, STNMT (03b).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Quốc
|
QUY ĐỊNH
BẢNG GIÁ
CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 05 NĂM (01/01/2020-31/12/2024) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA –
VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Chương
I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Đất nông nghiệp
1.
Cách xác định vị trí đất nông nghiệp
a) Đối với
đất nông nghiệp tại khu vực nông thôn vị trí đất được xác định trong từng khu vực theo các
tuyến đường giao thông.
Cách xác
định khu vực và loại đường giao thông tương tự như cách xác định khu vực và loại
đường giao thông đối với đất ở tại khu vực nông thôn quy định tại điểm a, điểm
b khoản 1 Điều 2 Quy định này.
Cách xác
định vị trí đất nông nghiệp trong từng khu vực và theo các tuyến (đoạn) đường
giao thông tương tự như đất ở tại khu vực nông thôn quy định tại điểm c khoản 1
Điều 2 Quy định này (áp dụng hệ số bằng
1 đối với khu vực có hệ số).
b) Đối với
đất nông nghiệp tại đô thị vị
trí đất được xác
định trong từng loại đô thị theo các tuyến (đoạn) đường phố.
Cách
phân loại đô thị và đường phố tương tự như cách
phân loại đô thị đường phố đối với đất ở tại đô thị quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 3 Quy định
này.
Cách xác
định vị trí đất nông nghiệp tại các
đô thị và theo các tuyến (đoạn) đường phố tương tự như đất ở tại đô thị quy định
tại điểm c khoản 1 Điều 3 Quy định này (áp dụng hệ số bằng 1 đối với loại đường có hệ số).
2. Cách
xác định giá đất các loại đất nông nghiệp khác
Đối với
các loại đất nông nghiệp khác theo quy định của Chính phủ, căn cứ vào giá các
loại đất nông nghiệp liền kề hoặc ở khu vực lân cận trong cùng khu vực để xác định
giá đất.
Điều
2. Đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn
1. Đất ở
tại khu vực nông thôn
a) Phân loại đường giao thông tại khu vực nông thôn
Đường chính
được hiểu là những đường giao thông tại khu vực nông thôn đã được liệt kê trong
Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này. Cụ thể gồm:
- Quốc lộ, tỉnh lộ và huyện lộ;
- Đường giao thông nông thôn do xã quản lý, bao gồm các
tuyến đường có mặt lộ trải nhựa hay bê tông với chiều rộng từ 4 mét trở lên (³ 4m); các tuyến đường
có mặt lộ cấp phối (sỏi đá xô bồ) với chiều rộng từ 6 mét trở lên (³ 6m).
-
Các đường giao thông nông thôn do xã quản lý còn lại không được liệt kê trong Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này gọi là đường ngõ xóm (thôn ấp). Chiều rộng của ngõ
xóm được xác định theo chiều rộng nhỏ nhất của đường ngõ xóm tính theo ranh giới
hợp pháp của thửa đất trong đoạn nối từ đường chính đến thửa đất.
b) Phân loại khu vực
Đất ở tại
khu vực nông thôn gồm có 02 khu vực và được liệt kê
trong Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Khu vực
1: Đất ở tiếp
giáp các đường chính
thuộc khu vực có khả năng sinh lợi cao nhất và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận
lợi nhất.
Khu vực
2: Đất ở tiếp
giáp các đường chính
thuộc khu vực có khả năng sinh lợi thấp hơn và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi
hơn so với khu vực 1.
Trong mỗi
khu vực đất ở được
chia thành 05 vị trí tính từ đường chính.
c)
Cách xác định vị trí đất của các khu vực
Cách
xác định vị trí của đất ở tại khu vực nông thôn được xác định theo quy định tại
Điều 4 Quy định này.
2. Đất
thương mại, dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất
thương mại, dịch vụ tại khu vực nông thôn
a) Phân
loại khu vực
Đất
thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất
thương mại, dịch vụ tại khu vực nông thôn được chia làm 02 khu vực và mỗi khu vực
có 05 vị trí theo các tuyến đường giao thông. Cách phân loại khu vực tương tự
như đất ở tại khu vực nông thôn nêu trên.
b)
Cách xác định vị trí đất của các khu vực
Cách
xác định vị trí của đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi
nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực nông thôn được
xác định tương tự như đất ở tại khu vực nông thôn quy định tại điểm c khoản 1
Điều 2 Quy định này.
Điều
3. Đất phi nông nghiệp tại đô thị
1. Đất ở
trong đô thị
a) Đất ở trong đô thị được chia theo 4 loại đô thị
Đô thị
loại 1: Bao gồm các phường thuộc thành phố Vũng Tàu.
Đô thị loại
2: Bao gồm các phường thuộc thành phố Bà Rịa.
Đô thị
loại 4: Bao gồm các phường thuộc thị xã Phú Mỹ.
Đô thị
loại 5: Bao gồm thị trấn Long Điền, Long Hải huyện Long Điền, thị trấn Ngãi
Giao huyện Châu Đức, thị trấn Phước Bửu huyện Xuyên Mộc, thị trấn Đất Đỏ, Phước
Hải huyện Đất Đỏ.
b) Phân
loại đường phố trong đô thị
Đường
phố và đường hẻm trong đô thị:
Đường
chính được hiểu là những đường phố trong đô thị đã được liệt kê trong Phụ lục ban hành
kèm theo Quyết định này.
Những
tuyến đường không được liệt kê trong Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này được coi là đường hẻm. Chiều rộng của hẻm được xác định
theo chiều rộng nhỏ nhất của đường hẻm tính theo ranh giới hợp pháp của thửa đất
trong đoạn nối từ đường chính đến thửa đất.
Mỗi loại
đô thị được chia từ 1 đến 4 loại đường phố:
Đường phố
loại 1: Là nơi có điều kiện đặc biệt thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất,
kinh doanh, sinh hoạt có cơ sở hạ tầng đồng bộ, có giá đất thực tế trung bình cao nhất.
Đường phố
loại 2: Là nơi có điều kiện thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất, kinh
doanh, sinh hoạt, có cơ sở hạ tầng tương đối đồng bộ, có giá đất thực tế trung
bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình đường phố loại 1.
Đường phố
loại 3: Là nơi có điều kiện tương đối thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất,
kinh doanh, sinh hoạt có cơ sở hạ tầng tương đối đồng bộ, có giá đất thực tế
trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình đường phố loại 2.
Đường phố
loại 4: Là các đường phố còn lại, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất
thực tế trung bình của đường phố loại 3.
c)
Cách xác định vị trí đất ở trong đô thị
Cách
xác định vị trí của đất ở trong đô thị được xác định theo quy định tại Điều 4
Quy định này.
2. Đất
thương mại, dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất
thương mại, dịch vụ trong đô thị
Phân
loại đô thị, đường phố và cách xác định vị trí trong đô thị: đối với đất thương
mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất
thương mại, dịch vụ tương tự như đất ở trong đô thị được quy định tại khoản 1
Điều 3 Quy định này.
Điều
4. Cách xác định vị trí và các hệ số điều chỉnh của đất nông nghiệp và đất phi
nông nghiệp tại khu vực nông thôn và trong đô thị
1.
Cách xác định vị trí đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp tại khu vực nông
thôn và trong đô thị
a)
Đối với thửa đất mặt tiền (có cạnh tiếp giáp với đường có quy định giá trong bảng
giá đất):
Vị
trí 1 là đất thuộc thửa đất này trong phạm vi cự ly từ trên 0m đến 50m tính từ
ranh giới mặt tiền hợp pháp của thửa đất;
Vị
trí 2 là đất thuộc thửa đất này trong phạm vi cự ly từ trên 50m đến 100m;
Vị
trí 3 là đất thuộc thửa đất này trong phạm vi cự ly từ trên 100m đến 150m;
Vị
trí 4 là đất thuộc thửa đất này trong phạm vi cự ly từ trên 150m đến 200m;
Vị
trí 5 là đất thuộc thửa đất này trong phạm vi cự ly từ trên 200m.
b)
Đối với thửa đất trong hẻm, ngõ xóm (có cạnh tiếp giáp với đường không quy định
giá trong bảng giá đất):
Vị
trí đất trong hẻm, ngõ xóm phụ thuộc vào các yếu tố sau:
-
Chiều rộng hẻm, ngõ xóm;
-
Chiều dài hẻm, ngõ xóm là khoảng cách từ thửa đất trong hẻm, ngõ xóm ra đường
chính.
Chiều
rộng hẻm, ngõ xóm xác định theo các khoảng rộng sau:
-
R ≥ 4m; 1,5m < R < 4m; R ≤ 1,5m.
Chiều
dài hẻm, ngõ xóm được xác định theo các đoạn:
-
L ≤ 100m; 100m < L ≤ 200m; 200m < L ≤ 300m; L > 300m.
Vị
trí đất trong hẻm, ngõ xóm xác định bắt đầu từ vị trí 2 áp dụng cho những thửa
đất nằm ở mặt tiền đường hẻm, đường ngõ xóm có các yếu tố chiều rộng và chiều
dài của hẻm, ngõ xóm thuận lợi nhất.
Cụ
thể như sau:
-
Vị trí 2: Áp dụng cho những thửa đất nằm ở mặt tiền đường hẻm, đường ngõ xóm,
có chiều rộng từ 4m trở lên và kéo dài đến 100m tính từ đường chính; vị trí 3
được tính sau mét thứ 100 đến mét thứ 200; vị trí 4 được tính sau mét thứ 200 đến
mét thứ 300; vị trí 5 được tính sau mét thứ 300.
-
Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất nằm ở mặt tiền đường hẻm, đường ngõ xóm có
chiều rộng lớn hơn 1,5m và nhỏ hơn 4m, kéo dài đến 100m tính từ đường chính; vị
trí 4 được tính sau mét thứ 100 đến mét thứ 200; vị trí 5 được tính sau mét thứ
200.
-
Vị trí 4: Áp dụng đối với thửa đất nằm ở mặt tiền đường hẻm, đường ngõ xóm, có
chiều rộng từ 1,5m trở xuống và kéo dài đến mét thứ 100 tính từ đường chính; vị
trí 5 được tính sau mét thứ 100.
-
Vị trí 5: Áp dụng đối với thửa đất trong các trường hợp còn lại, không thuộc vị
trí 1, 2, 3, 4 đã quy định trên đây.
Trong
trường hợp thửa đất trong hẻm, ngõ xóm có chiều dài lớn hơn 50m thì sẽ có lớn
hơn 01 vị trí đất. Các vị trí tiếp theo của đất trong thửa này tính căn cứ vào
vị trí của đất tiếp giáp đường hẻm, đường ngõ xóm thuộc thửa đất đó. Các vị trí
này được xác định như cách xác định vị trí của thửa đất mặt tiền đường chính
quy định ở trên.
Trong
trường hợp thửa đất trong hẻm, ngõ xóm có lối ra nhiều đường chính thì vị trí đất
trong hẻm, ngõ xóm xác định tính từ đường chính có tổng giá trị của thửa
đất cao nhất.
Trong
trường hợp thửa đất mặt tiền của đường chính có quy định giá thấp hơn giao với
đường chính có quy định giá cao hơn, thì giá thửa đất này được xác định theo vị
trí đất trong hẻm, ngõ xóm của đường chính có quy định giá cao hơn hay theo vị
trí đất mặt tiền của đường chính có quy định giá thấp hơn, sao cho thửa đất có
mức giá cao nhất.
Trong
trường hợp thửa đất không có lối ra hợp pháp đến đường chính thì vị trí đất được
xác định là vị trí 5 của đường chính gần nhất (có khoảng cách ngắn nhất tính từ
tâm thửa đất đến đường đó), nhưng có mức giá không cao
hơn mức giá vị trí 5 thấp nhất tính theo các
thửa đất có lối ra hợp pháp liền kề trực tiếp với thửa đất này.
2.
Cách xác định hệ số của các vị trí đất cho đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp
tại khu vực nông thôn và trong đô thị
a)
Cách xác định hệ số giá đất ở của các vị trí đất:
Hệ
số giá đất ở của các vị trí quy định trong bảng sau:
Vị
trí
|
Hệ
số
|
1
|
1,00
|
2
|
0,65
|
3
|
0,50
|
4
|
0,37
|
5
|
0,30
|
b) Cách xác định hệ số giá đất nông nghiệp của các
vị trí đất:
Hệ
số giá đất nông nghiệp của các vị trí quy định trong bảng sau:
Vị
trí
|
Hệ
số
|
1
|
1,00
|
2
|
0,90
|
3
|
0,80
|
4
|
0,70
|
5
|
0,60
|
3.
Cách xác định hệ số giá theo loại đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn và
trong đô thị
Loại đất
|
Hệ
số
|
Đất ở
|
1,00
|
Đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ
|
0,60
|
Giá
đất phi nông nghiệp không phải là đất ở được xác định căn cứ vào giá đất ở cùng
vị trí nhân với hệ số điều chỉnh giá của loại đất tương ứng.
4. Cách xác định hệ số giá theo loại đất nông nghiệp tại
khu vực nông thôn và trong đô thị
Loại đất
|
Hệ
số
|
Đất trồng cây lâu năm, cây hàng năm,
nuôi trồng thủy sản
|
1,00
|
Đất rừng sản xuất
|
0,60
|
Đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ
|
0,40
|
Giá
đất nông nghiệp không phải là đất trồng cây lâu
năm, cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản được
xác định căn cứ vào giá đất trồng cây lâu năm, cây hàng năm, nuôi
trồng thủy sản cùng vị trí nhân với hệ số giá của loại đất
tương ứng.
Điều
5. Cách xác định giá đất một số loại đất phi nông nghiệp khác tại khu vực nông
thôn và trong đô thị
1. Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan (là đất sử dụng
vào mục đích xây dựng trụ sở hoặc văn phòng làm việc của cơ quan nhà nước, tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội); đất sử dụng vào mục đích quốc
phòng, an ninh; đất xây dựng công trình sự nghiệp (là đất xây dựng các công
trình sự nghiệp công lập, ngoài công lập thuộc các ngành và lĩnh vực về kinh tế,
văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công
nghệ, môi trường, ngoại giao và các công trình sự nghiệp khác) áp dụng bằng giá
đất ở cùng vị trí, loại đường (hoặc khu vực).
2.
Giá đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng áp dụng bằng giá
đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ
cùng vị trí, loại đường (hoặc khu vực).
3.
Đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng
không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ
thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử
- văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí
công cộng; đất công trình năng lượng, đất công trình bưu chính, viễn thông; đất
chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác; đất phi
nông nghiệp khác (gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở
sản xuất; đất xây dựng nhà kho, nhà và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực
vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng
công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công
trình đó không gắn liền với đất ở); đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ,
nhà hỏa táng, căn cứ vào giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải
là đất thương mại, dịch vụ liền kề hoặc giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại vùng lân cận gần nhất (trường
hợp không có đất liền kề) đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định để xác định mức
giá cụ thể.
4.
Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục
đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng khung giá đất nuôi trồng thủy sản; sử dụng
vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp
với nuôi trồng khai thác thủy sản thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp liền kề
hoặc giá đất phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất
liền kề) đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định để xác định mức giá cụ thể.
5.
Đối với nhóm đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho
thuê đất để đưa vào sử dụng, căn cứ vào phương pháp định giá và giá của loại đất
cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để quy
định mức giá đất.
Chương II
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
Điều
6. Bảng giá đất nông nghiệp
1. Bảng giá đất nông nghiệp
trong đô thị
Áp
dụng đối với các phường của thành phố Vũng Tàu, thành phố Bà Rịa, thị xã Phú Mỹ
và thị trấn của các huyện Long Điền, Châu Đức, Xuyên Mộc, Đất Đỏ.
a) Bảng giá đất trồng cây lâu năm, cây hàng năm, nuôi trồng
thủy sản:
(ĐVT: đồng/m2)
Địa
bàn
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
Vị
trí 5
|
Thành
phố Vũng Tàu
|
300.000
|
270.000
|
240.000
|
210.000
|
180.000
|
Thành
phố Bà Rịa
|
270.000
|
243.000
|
216.000
|
189.000
|
162.000
|
Thị xã
Phú Mỹ
|
243.000
|
218.000
|
194.000
|
170.000
|
145.000
|
Thị trấn thuộc các huyện
|
218.000
|
196.000
|
175.000
|
153.000
|
131.000
|
b) Bảng giá đất rừng sản xuất:
Bảng giá đất rừng sản xuất, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ bằng 60% bảng giá đất nông nghiệp (cây lâu năm, cây hàng
năm, nuôi trồng thủy sản) cùng vị
trí, loại đường (hoặc khu vực) quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
c)
Bảng giá đất rừng đặc dụng,
rừng phòng hộ:
Bảng giá đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ bằng 40% bảng giá đất nông nghiệp (cây lâu năm, cây hàng
năm, nuôi trồng thủy sản) cùng vị
trí, loại đường (hoặc khu vực) quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
2.
Bảng giá đất nông nghiệp tại khu vực nông thôn:
a) Bảng giá đất trồng cây lâu năm, cây hàng
năm, nuôi trồng thủy sản
(ĐVT : đồng/m2)
Khu
vực
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
Vị
trí 5
|
Xã
Long Sơn thuộc Thành phố Vũng Tàu
|
Khu vực 1
|
240.000
|
216.000
|
192.000
|
168.000
|
144.000
|
Khu vực 2
|
216.000
|
194.000
|
173.000
|
151.000
|
129.000
|
Các xã
thuộc Thành phố Bà Rịa
|
Khu vực 1
|
216.000
|
194.000
|
173.000
|
151.000
|
129.000
|
Khu vực 2
|
194.000
|
175.000
|
155.000
|
135.000
|
116.000
|
Các xã
thuộc thị xã Phú Mỹ
|
Khu vực 1
|
194.000
|
175.000
|
155.000
|
135.000
|
116.000
|
Khu vực 2
|
175.000
|
157.000
|
140.000
|
122.000
|
105.000
|
Các xã
thuộc các huyện Châu Đức, Xuyên Mộc, Long Điền, Đất Đỏ
|
Khu vực 1
|
175.000
|
157.000
|
140.000
|
122.000
|
105.000
|
Khu vực 2
|
157.000
|
141.000
|
126.000
|
110.000
|
94.000
|
b) Bảng giá đất rừng sản xuất:
Bảng giá đất rừng sản xuất, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ bằng 60% bảng giá đất nông nghiệp (cây lâu năm, cây hàng
năm, nuôi trồng thủy sản) cùng vị trí,
loại đường (hoặc khu vực) quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.
c)
Bảng giá đất rừng đặc dụng,
rừng phòng hộ:
Bảng giá đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ bằng 40% bảng giá đất nông nghiệp (cây lâu năm, cây hàng
năm, nuôi trồng thủy sản) cùng vị trí,
loại đường (hoặc khu vực) quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.
3.
Bảng giá đất nông nghiệp tại huyện Côn Đảo:
a) Bảng giá đất trồng cây lâu năm, cây hàng
năm, nuôi trồng thủy sản
(ĐVT : đồng/m2)
Loại
đường
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
Vị
trí 5
|
Đường loại 1
Đường loại 2
|
218.000
|
196.000
|
175.000
|
153.000
|
131.000
|
b) Bảng giá đất rừng sản xuất:
Bảng giá đất rừng sản xuất, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ bằng 60% bảng giá đất nông nghiệp (cây lâu năm, cây hàng
năm, nuôi trồng thủy sản) cùng vị trí,
loại đường (hoặc khu vực) quy định tại điểm a khoản 3 Điều này.
c)
Bảng giá đất rừng đặc dụng,
rừng phòng hộ:
Bảng giá đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ bằng 40% bảng giá đất nông nghiệp (cây lâu năm, cây hàng
năm, nuôi trồng thủy sản) cùng vị trí,
loại đường (hoặc khu vực) quy định tại điểm a khoản 3 Điều này.
4.
Bảng giá đất làm muối áp dụng trên toàn tỉnh:
Vị
trí đất
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
Vị
trí 5
|
Đơn
giá (đồng/m2)
|
135.000
|
121.500
|
108.000
|
94.500
|
81.000
|
Điều
7. Bảng giá đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn
1. Bảng giá đất ở, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng
công trình sự nghiệp tại khu vực nông thôn: (Kèm theo Phụ lục danh mục đường
trên địa bàn tỉnh)(ĐVT : 1.000 đồng/m2)
a) Áp dụng
đối với xã Long Sơn – Thành phố Vũng Tàu, thành phố Bà Rịa:
Khu
vực
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
Vị
trí 5
|
Khu vực 1
|
3.600
|
2.340
|
1.800
|
1.332
|
1.080
|
Khu vực 2
|
2.200
|
1.430
|
1.100
|
814
|
660
|
b) Áp dụng
đối với thị xã Phú Mỹ
Khu
vực
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
Vị
trí 5
|
Khu vực 1
|
3.300
|
2.145
|
1.650
|
1.221
|
990
|
Khu vực 2
|
2.100
|
1.365
|
1.050
|
777
|
630
|
c) Áp dụng
đối với huyện Châu Đức, huyện Xuyên Mộc:
Khu
vực
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
Vị
trí 5
|
Khu vực 1
|
2.200
|
1.430
|
1.100
|
814
|
660
|
Khu vực 2
|
900
|
585
|
450
|
333
|
270
|
d) Áp dụng
đối với huyện Long Điền:
Khu
vực
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
Vị
trí 5
|
Khu vực 1
|
2.200
|
1.430
|
1.100
|
814
|
660
|
Khu vực 2
|
1.000
|
650
|
500
|
370
|
300
|
đ) Áp dụng
đối với huyện Đất Đỏ:
Khu
vực
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
Vị
trí 5
|
Khu vực 1
|
1.500
|
975
|
750
|
555
|
450
|
Khu vực 2
|
1.000
|
650
|
500
|
370
|
300
|
e) Áp dụng
đối với huyện Côn Đảo:
Loại
đường
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
Vị
trí 5
|
Loại 1
|
4.500
|
2.925
|
2.250
|
1.665
|
1.350
|
Loại 2
|
3.200
|
2.080
|
1.600
|
1.184
|
960
|
2. Bảng giá
đất thương mại, dịch vụ và giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không
phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực nông thôn: bằng 60% giá đất ở tại từng
khu vực, vị trí tương ứng quy định
tại khoản 1 Điều này, nhưng không thấp hơn mức giá tối thiểu
của khung giá đất của Chính phủ).
Điều
8. Bảng giá đất phi nông nghiệp trong đô thị
1. Bảng giá đất ở, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng
công trình sự nghiệp trong đô thị: (Kèm theo Phụ lục danh mục đường trên địa
bàn tỉnh)
(ĐVT : 1.000 đồng/m2)
a) Áp dụng
đối với các phường của thành phố Vũng Tàu
Loại
đường
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
Vị
trí 5
|
Loại 1
|
27.400
|
17.810
|
13.700
|
10.138
|
8.220
|
Loại 2
|
19.700
|
12.805
|
9.850
|
7.289
|
5.910
|
Loại 3
|
15.100
|
9.815
|
7.550
|
5.587
|
4.530
|
Loại 4
|
11.800
|
7.670
|
5.900
|
4.366
|
3.540
|
Riêng một
số tuyến đường, đoạn đường sau đây: Trưng Trắc, Trưng Nhị, Ba Cu, Lý Thường Kiệt
(đoạn từ Phạm Ngũ Lão đến Lê Quý Đôn), Trần Hưng Đạo, Đồ Chiểu (Đoạn từ Lý Thường
Kiệt đến Lê Lai), Nguyễn Văn Trỗi, đường Thùy Vân, Hoàng Hoa Thám (đoạn từ Thuỳ
Vân đến Võ Thị Sáu) có giá đất vị trí 1: 36.442.000 đồng/m2; vị trí
2: 23.687.000 đồng/m2; vị trí 3: 18.221.000 đồng/m2; vị
trí 4: 13.484.000 đồng/m2; vị trí 5: 10.933.000 đồng/m2.
b) Áp dụng
đối với các phường của thành phố Bà Rịa:
Loại
đường
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
Vị
trí 5
|
Loại 1
|
14.000
|
9.100
|
7.000
|
5.180
|
4.200
|
Loại 2
|
10.000
|
6.500
|
5.000
|
3.700
|
3.000
|
Loại 3
|
7.000
|
4.550
|
3.500
|
2.590
|
2.100
|
Loại 4
|
4.900
|
3.185
|
2.450
|
1.813
|
1.470
|
c) Áp dụng
đối với các phường của thị xã Phú Mỹ:
Loại
đường
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
Vị
trí 5
|
Loại 1
|
9.000
|
5.850
|
4.500
|
3.330
|
2.700
|
Loại 2
|
5.400
|
3.510
|
2.700
|
1.998
|
1.620
|
Loại 3
|
4.200
|
2.730
|
2.100
|
1.554
|
1.260
|
Loại 4
|
2.500
|
1.625
|
1.250
|
925
|
750
|
d) Áp dụng
đối với các thị trấn của huyện Châu Đức:
Loại
đường
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
Vị
trí 5
|
Loại 1
|
4.500
|
2.925
|
2.250
|
1.665
|
1.350
|
Loại 2
|
3.400
|
2.210
|
1.700
|
1.258
|
1.020
|
Loại 3
|
2.400
|
1.560
|
1.200
|
888
|
720
|
Loại 4
|
1.100
|
715
|
550
|
407
|
330
|
đ) Áp dụng
đối với các thị trấn của huyện Xuyên Mộc:
Loại
đường
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
Vị
trí 5
|
Loại 1
|
5.000
|
3.250
|
2.500
|
1.850
|
1.500
|
Loại 2
|
3.500
|
2.275
|
1.750
|
1.295
|
1.050
|
Loại 3
|
2.000
|
1.300
|
1.000
|
740
|
600
|
Loại 4
|
1.200
|
780
|
600
|
444
|
360
|
e) Áp dụng
đối với các thị trấn của huyện Long Điền:
Loại
đường
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
Vị
trí 5
|
Loại 1
|
5.000
|
3.250
|
2.500
|
1.850
|
1.500
|
Loại 2
|
3.500
|
2.275
|
1.750
|
1.295
|
1.050
|
Loại 3
|
2.500
|
1.625
|
1.250
|
925
|
750
|
g) Áp dụng
đối với các thị trấn của huyện Đất Đỏ:
Loại
đường
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
Vị
trí 5
|
Loại 1
|
4.125
|
2.681
|
2.063
|
1.526
|
1.238
|
Loại 2
|
2.500
|
1.625
|
1.250
|
925
|
750
|
Loại 3
|
1.800
|
1.170
|
900
|
666
|
540
|
2. Bảng giá
đất thương mại, dịch vụ và giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không
phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực đô thị: bằng 60% giá đất ở tại từng
tuyến đường, vị trí tương ứng quy định
tại khoản 1 Điều này, nhưng không thấp hơn mức giá tối thiểu
của khung giá đất của Chính phủ).
Điều
9. Xử lý về giá một số trường hợp cụ thể
1. Trường hợp
thửa đất tiếp giáp với 01 đường
chính: Giá đất được tính theo đường chính đó.
2. Trường hợp
thửa đất tiếp giáp với hơn 01 đường
chính (áp dụng đối với địa bàn các phường, thị trấn thuộc đô thị):
Trường
hợp thửa đất tiếp giáp với hơn 01 đường
chính thì giá đất được xác định theo một đường chính có giá đất cao hơn và nhân thêm hệ số như
sau:
Thửa
đất tiếp giáp với 02 (hai) đường chính thì giá đất được xác định theo một đường chính có giá đất
cao hơn và nhân thêm hệ số 1,1.
Thửa
đất tiếp giáp với 03 (ba) đường chính trở thì giá đất được xác định theo một đường chính có giá đất
cao nhất và nhân thêm hệ số 1,2.
3. Các tuyến đường thuộc đô thị: Trường hợp hai đầu của
các tuyến đường loại 2, 3 và 4 mà giao nhau với các tuyến đường được phân loại
cao hơn thì giá đất của đoạn đầu tuyến đường được xác định theo vị trí, loại đường
có giá trị cao nhất.
4. Các tuyến đường thuộc khu vực nông thôn: Trường hợp
hai đầu của các tuyến đường thuộc khu vực 2 mà giao nhau với các tuyến đường
thuộc khu vực 1 thì giá đất của đoạn đầu tuyến đường được xác định theo khu vực,
vị trí có giá trị cao nhất.
5.
Giá đất tọa lạc trong các khu vực quy hoạch, đang thi công, hoặc đã thi công
hoàn chỉnh:
a)
Trường hợp thửa đất toạ lạc trong các khu vực quy hoạch, đang thi công, hoặc đã
thi công hoàn chỉnh được xác định như sau:
Đối
với những tuyến đường, đoạn đường đã thi công hoàn chỉnh đưa vào sử dụng nhưng chưa
được Ủy ban nhân dân tỉnh xác định loại đường (hoặc chưa điều chỉnh loại đường)
tại các phụ lục của quyết định này, thì Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tập hợp xác định loại đường
đề xuất để Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Cục
Thuế, Sở Xây dựng xem xét điều chỉnh hoặc bổ sung loại đường trình Ủy ban nhân
dân tỉnh quy định cho phù hợp.
Đất
tọa lạc trong các khu vực, tuyến đường (kể cả hẻm, ngõ xóm) quy hoạch
đã có quyết định thu hồi đất, nhưng chưa thi công hoàn chỉnh đưa vào sử dụng tại
thời điểm xác định giá, thì giá đất được tính theo vị trí đối với loại đường
chính (hoặc hẻm, ngõ xóm) hiện hữu đã được quy định trong danh mục đường chính.
b)
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép
chuyển quyền, nộp lệ phí trước bạ được áp dụng như sau:
Đất
toạ lạc trong các khu vực, tuyến đường (kể cả hẻm, ngõ xóm) quy hoạch
chưa thi công hoặc đã thi công hoàn chỉnh đưa vào sử dụng nhưng chưa được Ủy
ban nhân dân tỉnh xác định loại đường (hoặc chưa điều chỉnh loại đường) tại các
phụ lục của quyết định này, thì giá đất được tính theo vị trí đối với loại đường
phố chính (hoặc hẻm, ngõ xóm) hiện hữu đã được quy định trong danh mục đường
chính.
6.
Cách xác định vị trí đất của các thửa đất liền kề
với nhau của một chủ sử dụng đất: Đối với
những thửa đất liền kề với nhau của cùng một chủ sử dụng đất thì vị trí đất của các
thửa đất này được tính theo đất liền khối.
7.
Cách xác định khu vực, loại đường và
vị trí cụ thể của từng thửa đất được xác định
theo đơn giá đất quy định tại danh mục của các tuyến đường đã được quy định tại
bảng phụ lục, trường hợp thửa đất không xác định được giá đất theo danh mục của
các tuyến đường đã được quy định tại bảng phụ lục thì Ủy ban nhân dân cấp huyện
căn cứ quy định tại Điều 1, 2, 3, 4 Quy định này để xác định.
8.
Trường hợp giá đất ở khu vực nông thôn tại vị trí, khu vực có áp dụng hệ số thì
tiếp tục áp dụng hệ số đối với vị trí liền kề thấp hơn, nhưng không được thấp
hơn giá đất ở thấp nhất (Giá đất ở tối thiểu xác định bằng 200%
giá đất nông nghiệp cùng vị trí, khu vực và không thấp hơn mức giá tối thiểu của khung giá đất của Chính
phủ); giá đất thương mại, dịch vụ và giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
không phải là đất thương mại, dịch vụ bằng 60% giá đất ở tại từng khu vực, vị
trí tương ứng.
9.
Trường hợp giá đất ở đô thị tại vị trí, loại đường có áp dụng hệ số thì tiếp tục
áp dụng hệ số đối với vị trí liền kề thấp hơn, nhưng không được thấp hơn giá đất
ở thấp nhất (Giá đất ở tối thiểu xác định bằng 200%
giá đất nông nghiệp cùng vị trí, loại đường và không thấp hơn mức giá tối thiểu của khung giá đất của Chính
phủ). Giá
đất thương mại, dịch vụ và giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không
phải là đất thương mại, dịch vụ bằng 60% giá đất ở tại từng vị trí, loại đường
tương ứng.
10.
Trường hợp tại khu vực giáp ranh giữa các phường, thị trấn và xã, giáp ranh giữa
hai huyện, thị xã, thành phố, việc áp dụng giá đất nông nghiệp trong quy định để
tính hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất mà có sự chênh lệch lớn (hơn 30%) thì Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (nơi có đất thu hồi để thực hiện dự
án) báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét,
giải quyết.
11.
Giá đất đối với các loại đất có thời hạn sử dụng đất trong Quy định này được
tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.
12. Đối với trường hợp nhà đầu tư được
Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm cho tổng diện tích của dự án để
đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp mà
chuyển một phần diện tích (trong tổng diện tích đất của dự án) sang thuê đất trả
tiền một lần thì diện tích đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép
chuyển sang hình thức thuê đất trả tiền một lần, được xác định giá đất cụ thể để
tính thu tiền thuê đất trả tiền một lần như sau:
Trường hợp phần diện
tích đất chuyển hình thức trả tiền thuê đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 20 tỷ đồng
trở lên thì giá đất cụ thể được xác
định theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư quy
định tại Nghị định của Chính phủ về giá đất.
Trường
hợp phần diện tích đất chuyển hình thức trả tiền thuê đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng thì giá đất cụ
thể được xác định theo phương pháp hệ số điều
chỉnh giá đất quy định tại Nghị định của Chính phủ về giá đất.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều
10. Cơ quan
Tài nguyên và Môi trường các cấp chịu trách nhiệm xác định vị trí đất dựa trên bản
đồ địa chính hoặc bản đồ hiện trạng thực tế của các thửa đất, thể hiện đầy đủ
trong bản vẽ các nội dung có liên quan như: chiều rộng, chiều dài tuyến đường
vào, khu vực, vị trí liên hệ với tên đường mà thửa đất nêu trên sẽ được cấp số
nhà và chịu trách nhiệm về cách thể hiện vị trí này để có cơ sở pháp lý thực hiện.
Đối với thửa đất tiếp giáp từ 02 mặt đường trở lên thì phải thể hiện đầy đủ các
đường vào thửa đất.
Điều
11. Trong
quá trình thực hiện nếu có vướng mắc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố và các ngành liên quan có trách nhiệm phản ảnh, đề xuất ý kiến để Sở Tài
nguyên và Môi trường nghiên cứu hướng dẫn hoặc trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định./.
PHỤ LỤC:
DANH MỤC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Kèm theo Quyết định số 38/2019/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
ĐVT: 1.000 đồng/m2
I. ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VŨNG TÀU
1. NHỮNG
TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ
Stt
|
TÊN ĐƯỜNG
|
Đoạn đường
|
Loại đường
|
Hệ số
|
Đơn giá đất ở (sau khi đã có hệ số)
|
Từ
|
Đến
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
1
|
Ba Cu
|
Trọn đường
|
|
1
|
1.33
|
36.442
|
23.687
|
18.221
|
13.484
|
10.933
|
2
|
Bà Huyện Thanh Quan
|
Trọn đường
|
|
3
|
|
15.100
|
9.815
|
7.550
|
5.587
|
4.530
|
3
|
Bà Triệu
|
Lê Lợi
|
Yên Bái
|
3
|
|
15.100
|
9.815
|
7.550
|
5.587
|
4.530
|
Yên Bái
|
Ba Cu
|
4
|
|
11.800
|
7.670
|
5.900
|
4.366
|
3.540
|
Lê Lợi
|
Lê Ngọc Hân
|
4
|
|
11.800
|
7.670
|
5.900
|
4.366
|
3.540
|
4
|
Bắc Sơn (P.11)
|
Trọn đường
|
|
4
|
|
11.800
|
7.670
|
5.900
|
4.366
|
3.540
|
5
|
Bạch Đằng
|
Trọn đường
|
|
2
|
|
19.700
|
12.805
|
9.850
|
7.289
|
5.910
|
6
|
Bến Đò (P.9)
|
Trọn đường
|
|
4
|
|
11.800
|
7.670
|
5.900
|
4.366
|
3.540
|
7
|
Bến Nôm (P.Rạch Dừa)
|
Trọn đường
|
|
4
|
|
11.800
|
7.670
|
5.900
|
4.366
|
3.540
|
8
|
Bình Giã
|
Lê Hồng Phong
|
Hẻm 442 Bình Giã
|
2
|
|
19.700
|
12.805
|
9.850
|
7.289
|
5.910
|
Hẻm 442 Bình Giã
|
Đường 30/4
|
3
|
|
15.100
|
9.815
|
7.550
|
5.587
|
4.530
|
9
|
Hẻm 825 và 875 Bình Giã (P10)
|
đường vào khu tái định cư 4,1 ha
|
4
|
|
11.800
|
7.670
|
5.900
|
4.366
|
3.540
|
10
|
Cao Bá Quát (P.Rạch Dừa)
|
Trọn đường
|
|
4
|
|
11.800
|
7.670
|
5.900
|
4.366
|
3.540
|
11
|
Cao Thắng
|
Trọn đường
|
|
2
|
|
19.700
|
12.805
|
9.850
|
7.289
|
5.910
|
12
|
Chi Lăng (P.12)
|
Trọn đường
|
|
4
|
|
11.800
|
7.670
|
5.900
|
4.366
|
3.540
|
13
|
Chu Mạnh Trinh
|
Trọn đường
|
|
3
|
|
15.100
|
9.815
|
7.550
|
5.587
|
4.530
|
14
|
Cô Bắc
|
Trọn đường
|
|
3
|
|
15.100
|
9.815
|
7.550
|
5.587
|
4.530
|
15
|
Cô Giang
|
Lê Lợi, Lê Ngọc Hân
|
Triệu Việt Vương
|
3
|
|
15.100
|
9.815
|
7.550
|
5.587
|
4.530
|
16
|
Dã Tượng (P.Thắng Tam)
|
Trọn đường
|
|
3
|
|
15.100
|
9.815
|
7.550
|
5.587
|
4.530
|
17
|
Dương Văn An (P.2)
|
Hoàng Hoa Thám
|
Đinh Tiên Hoàng
|
3
|
|
15.100
|
9.815
|
7.550
|
5.587
|
4.530
|
18
|
Dương Vân Nga (P.Rạch Dừa)
|
Trọn đường
|
|
4
|
|
11.800
|
7.670
|
5.900
|
4.366
|
3.540
|
19
|
Đào Duy Từ (P.Thắng Tam)
|
Trọn đường
|
|
3
|
|
15.100
|
9.815
|
7.550
|
5.587
|
4.530
|
20
|
Đinh Tiên Hoàng
|
Trọn đường
|
|
2
|
|
19.700
|
12.805
|
9.850
|
7.289
|
5.910
|
21
|
Đồ Chiểu
|
Lý Thường Kiệt
|
Lê Lai
|
1
|
1.33
|
36.442
|
23.687
|
18.221
|
13.484
|
10.933
|
Lê Lai
|
Hẻm 114
|
3
|
|
15.100
|
9.815
|
7.550
|
5.587
|
4.530
|
22
|
Đô Lương (P.11, P.12)
|
Trọn đường
|
|
4
|
|
11.800
|
7.670
|
5.900
|
4.366
|
3.540
|
23
|
Đường 2 tháng 9 (tên
cũ: Đoạn cuối Quốc lộ 51B )
|
Lê Hồng Phong
|
Vòng xoay Tượng đài dầu khí
|
1
|
|
27.400
|
17.810
|
13.700
|
10.138
|
8.220
|
24
|
Đường 2 tháng 9 (tên cũ:
Các tuyến đường 51B thuộc địa bàn các P.10, P.11, P.12)
|
Vòng xoay đường 3/2 thuộc P12
|
Bình Giã P.10
|
3
|
0,75
|
11.325
|
7.361
|
5.662
|
4.190
|
3.397
|
25
|
Đoàn Thị Điểm
|
Trọn đường
|
|
3
|
|
15.100
|
9.815
|
7.550
|
5.587
|
4.530
|
26
|
Đội Cấn (P.8)
|
Trọn đường
|
|
2
|
|
19.700
|
12.805
|
9.850
|
7.289
|
5.910
|
27
|
Đống Đa (P.Thắng Nhất, P.10)
|
Trọn đường
|
|
4
|
|
11.800
|
7.670
|
5.900
|
4.366
|
3.540
|
28
|
Đồng Khởi
|
Trọn đường
|
|
2
|
|
19.700
|
12.805
|
9.850
|
7.289
|
5.910
|
29
|
Đường 3/2
|
Vòng xoay Đài Liệt sỹ
|
Nguyễn An Ninh
|
1
|
|
27.400
|
17.810
|
13.700
|
10.138
|
8.220
|
Nguyễn An Ninh
|
Vòng xoay đường 3/2 và trục đường 51B
|
3
|
|
15.100
|
9.815
|
7.550
|
5.587
|
4.530
|
30
|
Đường 30/4
|
Ngã 4 Giếng nước
|
Ẹo Ông Từ
|
2
|
|
19.700
|
12.805
|
9.850
|
7.289
|
5.910
|
31
|
Các tuyến hẻm 61 đường 30/4 (khu nhà ở chính sách)
|
4
|
|
11.800
|
7.670
|
5.900
|
4.366
|
3.540
|
32
|
Đường D4 (P.10)
|
Đường N1
|
hết đường nhựa
|
3
|
|
15.100
|
9.815
|
7.550
|
5.587
|
4.530
|
33
|
Đường D5 (P.10)
|
Đường 3/2
|
hết đường nhựa
|
3
|
|
15.100
|
9.815
|
7.550
|
5.587
|
4.530
|
34
|
Đường D10 (P.11)
|
Đường 3/2
|
Biển
|
3
|
0,75
|
11.325
|
7.361
|
5.662
|
4.190
|
3.397
|
35
|
Đường lên biệt thự đồi sứ
|
Trần Phú
|
Nhà số 12/6A
|
2
|
|
19.700
|
12.805
|
9.850
|
7.289
|
5.910
|
Trần Phú
|
Nhánh đường lên Biệt thự Đồi Sứ
|
3
|
|
15.100
|
9.815
|
7.550
|
5.587
|
4.530
|
36
|
Đường từ biệt thự 14,15 song song với đường Võ Thị Sáu đi
ra khu biệt thự Công ty Phát triển nhà xây dựng
|
2
|
|
19.700
|
12.805
|
9.850
|
7.289
|
5.910
|
37
|
Đường vào Xí nghiệp Quyết Tiến
|
Trọn đường
|
|
4
|
|
11.800
|
7.670
|
5.900
|
4.366
|
3.540
|
38
|
Đường ven biển Hải Đăng
|
Đường 3/2
|
Cầu Cửa Lấp
|
3
|
|
15.100
|
9.815
|
7.550
|
5.587
|
4.530
|
39
|
Hạ Long
|
Trọn đường
|
|
1
|
|
27.400
|
17.810
|
13.700
|
10.138
|
8.220
|
40
|
Hải Đăng
|
Hạ Long
|
Số 5 (Nhà nghỉ Long An cũ)
|
3
|
|
15.100
|
9.815
|
7.550
|
5.587
|
4.530
|
Số 5 (Nhà nghỉ Long An cũ)
|
Đèn Hải Đăng
|
4
|
|
11.800
|
7.670
|
5.900
|
4.366
|
3.540
|
Ngã 3
|
Tượng Chúa
|
4
|
|
11.800
|
7.670
|
5.900
|
4.366
|
3.540
|
Hẻm Hải Đăng
|
|
4
|
|
11.800
|
7.670
|
5.900
|
4.366
|
3.540
|
41
|
Hải Thượng Lãn Ông (P.Rạch Dừa)
|
Trọn đường
|
|
4
|
|
11.800
|
7.670
|
5.900
|
4.366
|
3.540
|
42
|
Hai tuyến đường nối từ đường Bình Giã vào khu chợ Rạch Dừa
(P.Rạch Dừa)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phạm Hữu Lầu
|
Bình Giã
|
khu chợ Rạch Dừa
|
3
|
|
15.100
|
9.815
|
7.550
|
5.587
|
4.530
|
|
Phan Xích Long
|
Bình Giã
|
khu chợ Rạch Dừa
|
3
|
|
15.100
|
9.815
|
7.550
|
5.587
|
4.530
|
43
|
Hàn Mặc Tử (P.7)
|
Trọn đường
|
|
3
|
|
15.100
|
9.815
|
7.550
|
5.587
|
4.530
|
44
|
Hàn Thuyên (P.Rạch Dừa)
|
Trọn đường
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
45
|
Hồ Đắc Di
|
Nguyễn Trường Tộ
|
Dương Văn An
|
3
|
|
15.100
|
9.815
|
7.550
|
5.587
|
4.530
|
46
|
Hồ Quý Ly
|
Trọn đường
|
|
3
|
|
15.100
|
9.815
|
7.550
|
5.587
|
4.530
|
47
|
Hẻm của đường Hồ Quý Ly (thuộc khu nhà ở Tập thể Khách sạn
Tháng Mười)
|
3
|
|
15.100
|
9.815
|
7.550
|
5.587
|
4.530
|
48
|
Hồ Thị Kỷ (P.Rạch Dừa)
|
Nối từ đường 30/4
|
Khu chợ Rạch Dừa
|
3
|
|
15.100
|
9.815
|
7.550
|
5.587
|
4.530
|
49
|
Hồ Tri Tân (P.Rạch Dừa)
|
Trọn đường
|
|
4
|
|
11.800
|
7.670
|
5.900
|
4.366
|
3.540
|
50
|
Hồ Xuân Hương
|
Trọn đường
|
|
3
|
|
15.100
|
9.815
|
7.550
|
5.587
|
4.530
|
51
|
Hoa Lư (P.12)
|
Trọn đường
|
|
4
|
|
11.800
|
7.670
|
5.900
|
4.366
|
3.540
|
52
|
Hoàng Diệu
|
Trọn đường
|
|
1
|
|
27.400
|
17.810
|
13.700
|
10.138
|
8.220
|
53
|
Hoàng Hoa Thám (P.2, P.3, phường Thắng Tam)
|
Thùy Vân
|
Võ Thị Sáu
|
1
|
1.33
|
36.442
|
23.687
|
18.221
|
13.484
|
10.933
|
Đoạn còn lại
|
|
1
|
|
27.400
|
17.810
|
13.700
|
10.138
|
8.220
|
54
|
Hoàng Văn Thụ
|
Trọn đường
|
|
2
|
|
19.700
|
12.805
|
9.850
|
7.289
|
5.910
|
55
|
Hoàng Việt (P.6)
|
Trọn đường
|
|
4
|
|
11.800
|
7.670
|
5.900
|
4.366
|
3.540
|
56
|
Hùng Vương
|
Trọn đường
|
|
2
|
|
19.700
|
12.805
|
9.850
|
7.289
|
5.910
|
57
|
Huyền Trân Công Chúa
|
Trọn đường
|
|
2
|
|
19.700
|
12.805
|
9.850
|
7.289
|
5.910
|
58
|
Huỳnh Khương An
|
Trọn đường
|
|
3
|
|
15.100
|
9.815
|
7.550
|
5.587
|
4.530
|
59
|
Huỳnh Khương Ninh
|
Trọn đường
|
|
3
|
|
15.100
|
9.815
|
7.550
|
5.587
|
4.530
|
60
|
Kha Vạn Cân (P.7)
|
Trọn đường
|
|
3
|
|
15.100
|
9.815
|
7.550
|
5.587
|
4.530
|
61
|
Kim Đồng (P.Rạch Dừa)
|
Trọn đường
|
|
4
|
|
11.800
|
7.670
|
5.900
|
4.366
|
3.540
|
62
|
Ký Con
|
Trọn đường
|
|
3
|
|
15.100
|
9.815
|
7.550
|
5.587
|
4.530
|
63
|
Kỳ Đồng
|
Trọn đường
|
|
4
|
|
11.800
|
7.670
|
5.900
|
4.366
|
3.540
|
64
|
La Văn Cầu
|
Trọn đường
|
|
2
|
|
19.700
|
12.805
|
9.850
|
7.289
|
5.910
|
65
|
Lạc Long Quân
|
Võ Thị Sáu
|
Hết phần đất giao Công ty Phát triển Nhà
|
3
|
|
15.100
|
9.815
|
7.550
|
5.587
|
4.530
|
66
|
Lê Hoàn (P.Rạch Dừa)
|
Trọn đường
|
|
4
|
|
11.800
|
7.670
|
5.900
|
4.366
|
3.540
|
67
|
Lê Hồng Phong
|
Lê Lợi
|
Thùy Vân
|
1
|
|
27.400
|
17.810
|
13.700
|
10.138
|
8.220
|
68
|
Hẻm 05 Lê Hồng Phong nối dài (thuộc đường nội bộ giữa khu Biệt
thự Kim Minh và khu Biệt thự Kim Ngân)
|
2
|
|
19.700
|
12.805
|
9.850
|
7.289
|
5.910
|
69
|
Lê Lai
|
Lê Quý Đôn
|
Thống Nhất
|
2
|
|
19.700
|
12.805
|
9.850
|
7.289
|
5.910
|
Thống Nhất
|
Trương Công Định
|
3
|
|
15.100
|
9.815
|
7.550
|
5.587
|
4.530
|
70
|
Lê Lợi
|
Trọn đường
|
|
1
|
|
27.400
|
17.810
|
13.700
|
10.138
|
8.220
|
71
|
Lê Ngọc Hân
|
Trần Phú
|
Thủ Khoa Huân
|
1
|
|
27.400
|
17.810
|
13.700
|
10.138
|
8.220
|
Thủ Khoa Huân
|
Bà Triệu
|
3
|
|
15.100
|
9.815
|
7.550
|
5.587
|
4.530
|
72
|
Lê Phụng Hiểu
|
Trọn đường
|
|
3
|
|
15.100
|
9.815
|
7.550
|
5.587
|
4.530
|
73
|
Lê Quang Định
|
Đường 30/4
|
Bình Giã
|
3
|
|
15.100
|
9.815
|
7.550
|
5.587
|
4.530
|
74
|
Hẻm 135 Lê Quang Định (P.Thắng Nhất)
|
gồm các đoạn đường nội bộ khu đất PTSC của Công ty Dịch vụ
Dầu khí
|
4
|
|
11.800
|
7.670
|
5.900
|
4.366
|
3.540
|
75
|
Các tuyến hẻm 135 Lê Quang Định (B, C, D, E, F, J khu nhà ở
PTSC)
|
4
|
|
11.800
|
7.670
|
5.900
|
4.366
|
3.540
|
76
|
Lê Quý Đôn
|
Quang Trung
|
Ngã 5 Lê Quý Đôn - Lê Lợi - Thủ Khoa Huân
|
1
|
|
27.400
|
17.810
|
13.700
|
10.138
|
8.220
|
Đoạn còn lại
|
2
|
|
19.700
|
12.805
|
9.850
|
7.289
|
5.910
|
77
|
Lê Thánh Tông
|
Trọn đường
|
|
4
|
|
11.800
|
7.670
|
5.900
|
4.366
|
3.540
|
78
|
Lê Thị Riêng
|
Trọn đường
|
|
4
|
|
11.800
|
7.670
|
5.900
|
4.366
|
3.540
|
79
|
Lê Văn Lộc
|
Đường 30/4
|
Lê Thị Riêng
|
3
|
|
15.100
|
9.815
|
7.550
|
5.587
|
4.530
|
Lê Thị Riêng
|
Bờ kè rạch Bến Đình
|
4
|
|
11.800
|
7.670
|
5.900
|
4.366
|
3.540
|
80
|
Lê Văn Tám
|
Trọn đường
|
|
2
|
|
19.700
|
12.805
|
9.850
|
7.289
|
5.910
|
81
|
Lương Thế Vinh
|
Trương Công Định
|
Đường 30/4
|
2
|
|
19.700
|
12.805
|
9.850
|
7.289
|
5.910
|
82
|
Hẻm 30 Lương Thế Vinh (P9)
|
|
|
3
|
|
15.100
|
9.815
|
7.550
|
5.587
|
4.530
|
83
|
Lương Văn Can
|
Trọn đường
|
|
3
|
|
15.100
|
9.815
|
7.550
|
5.587
|
4.530
|
84
|
Lưu Chí Hiếu (P9, P10, P.Rạch Dừa, P.Thắng Nhất)
|
Trọn đường
|
|
4
|
|
11.800
|
7.670
|
5.900
|
4.366
|
3.540
|
85
|
Lưu Hữu Phước (P.Rạch Dừa, P.Thắng Nhất)
|
Trọn đường
|
|
4
|
|
11.800
|
7.670
|
5.900
|
4.366
|
3.540
|
86
|
Lý Thái Tổ (P.Rạch Dừa)
|
Trọn đường
|
|
4
|
|
11.800
|
7.670
|
5.900
|
4.366
|
3.540
|
87
|
Lý Thường Kiệt
|
Nguyễn Trường Tộ
|
Phạm Ngũ Lão
|
2
|
|
19.700
|
12.805
|
9.850
|
7.289
|
5.910
|
Phạm Ngũ Lão
|
Lê Quý Đôn
|
1
|
1.33
|
36.442
|
23.687
|
18.221
|
13.484
|
10.933
|
Lê Quý Đôn
|
Bà Triệu
|
2
|
|
19.700
|
12.805
|
9.850
|
7.289
|
5.910
|
88
|
Lý Tự Trọng
|
Lê Lợi
|
Lê Lai
|
1
|
|
27.400
|
17.810
|
13.700
|
10.138
|
8.220
|
Lê Lai
|
Hẻm 45, 146 Lý Tự Trọng
|
2
|
|
19.700
|
12.805
|
9.850
|
7.289
|
5.910
|
Đoạn còn lại
|
|
3
|
|
15.100
|
9.815
|
7.550
|
5.587
|
4.530
|
89
|
Mạc Đỉnh Chi
|
Trọn đường
|
|
3
|
|
15.100
|
9.815
|
7.550
|
5.587
|
4.530
|
90
|
Mai Thúc Loan (P.Rạch Dừa)
|
Trọn đường
|
|
4
|
|
11.800
|
7.670
|
5.900
|
4.366
|
3.540
|
91
|
Nam Kỳ Khởi Nghĩa
|
Trọn đường
|
|
1
|
|
27.400
|
17.810
|
13.700
|
10.138
|
8.220
|
92
|
Ngô Đức Kế
|
Nguyễn An Ninh
|
Cao Thắng
|
2
|
|
19.700
|
12.805
|
9.850
|
7.289
|
5.910
|
Cao Thắng
|
Pasteur
|
3
|
|
15.100
|
9.815
|
7.550
|
5.587
|
4.530
|
Đoạn còn lại
|
|
4
|
|
11.800
|
7.670
|
5.900
|
4.366
|
3.540
|
93
|
Ngô Quyền (P. Thắng Nhất, P.Rạch Dừa)
|
Nguyễn Hữu Cảnh
|
Nơ Trang Long
|
3
|
|
15.100
|
9.815
|
7.550
|
5.587
|
4.530
|
94
|
Ngô Văn Huyền
|
Trọn đường
|
|
2
|
|
19.700
|
12.805
|
9.850
|
7.289
|
5.910
|
95
|
Ngư Phủ
|
Trọn đường
|
|
4
|
|
11.800
|
7.670
|
5.900
|
4.366
|
3.540
|
Ngư Phủ nối dài
|
Ngư Phủ
|
Tôn Đức Thắng
|
3
|
|
15.100
|
9.815
|
7.550
|
5.587
|
4.530
|
96
|
Nguyễn An Ninh
|
Trọn đường
|
|
1
|
|
27.400
|
17.810
|
13.700
|
10.138
|
8.220
|
97
|
Hẻm số 1 Nguyễn An Ninh
|
Trọn đường
|
|
4
|
|
11.800
|
7.670
|
5.900
|
4.366
|
3.540
|
98
|
Nguyễn Bảo
|
Trọn đường
|
|
4
|
|
11.800
|
7.670
|
5.900
|
4.366
|
3.540
|
99
|
Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
Trọn đường
|
|
2
|
|
19.700
|
12.805
|
9.850
|
7.289
|
5.910
|
100
|
Nguyễn Bửu (P.Thắng Tam)
|
Trọn đường
|
|
3
|
|
15.100
|
9.815
|
7.550
|
5.587
|
4.530
|
101
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Trọn đường
|
|
2
|
|
19.700
|
12.805
|
9.850
|
7.289
|
5.910
|
102
|
Nguyễn Công Trứ
|
Trọn đường
|
|
4
|
0,75
|
8.850
|
5.752
|
4.425
|
3.274
|
2.655
|
103
|
Nguyễn Cư Trinh
|
Trọn đường
|
|
3
|
|
15.100
|
9.815
|
7.550
|
5.587
|
4.530
|
104
|
Nguyễn Du
|
Quang Trung
|
Trần Hưng Đạo
|
1
|
|
27.400
|
17.810
|
13.700
|
10.138
|
8.220
|
Trần Hưng Đạo
|
Trương Công Định
|
2
|
|
19.700
|
12.805
|
9.850
|
7.289
|
5.910
|
105
|
Nguyễn Gia Thiều (P.12)
|
Trọn đường
|
|
4
|
|
11.800
|
7.670
|
5.900
|
4.366
|
3.540
|
106
|
Hẻm 58 Nguyễn Gia Thiều
|
Trọn đường
|
|
4
|
|
11.800
|
7.670
|
5.900
|
4.366
|
3.540
|
107
|
Nguyễn Hiền
|
Trọn đường
|
|
4
|
|
11.800
|
7.670
|
5.900
|
4.366
|
3.540
|
108
|
Nguyễn Hới (P.8)
|
Trọn đường
|
|
2
|
|
19.700
|
12.805
|
9.850
|
7.289
|
5.910
|
109
|
Nguyễn Hữu Cảnh
|
Đường 30/4
|
Trường Tiểu học Chí Linh
|
3
|
|
15.100
|
9.815
|
7.550
|
5.587
|
4.530
|
Đoạn còn lại
|
|
4
|
|
11.800
|
7.670
|
5.900
|
4.366
|
3.540
|
110
|
Tuyến hẻm
|
từ số nhà 217 Nguyễn Hữu Cảnh
|
số nhà 140 Lưu Chí Hiếu
|
4
|
|
11.800
|
7.670
|
5.900
|
4.366
|
3.540
|
111
|
Các tuyến hẻm 183 Nguyễn Hữu Cảnh (A, B, C, D, E, F, G khu
nhà ở C2 Chí Linh)
|
4
|
|
11.800
|
7.670
|
5.900
|
4.366
|
3.540
|
112
|
Các tuyến hẻm 212 Nguyễn Hữu Cảnh (B, C, D, E, F, J, K H
khu nhà ở C1 Chí Linh)
|
4
|
|
11.800
|
7.670
|
5.900
|
4.366
|
3.540
|
113
|
Các tuyến hẻm 217 Nguyễn Hữu Cảnh (B, C, D khu nhà ở A Chí
Linh)
|
4
|
|
11.800
|
7.670
|
5.900
|
4.366
|
3.540
|
114
|
Nguyễn Hữu Cầu
|
Trọn đường
|
|
2
|
|
19.700
|
12.805
|
9.850
|
7.289
|
5.910
|
115
|
Nguyễn Kim
|
Trọn đường
|
|
3
|
|
15.100
|
9.815
|
7.550
|
5.587
|
4.530
|
116
|
Nguyễn Lương Bằng
|
Nguyễn An Ninh
|
Lương Thế Vinh
|
2
|
|
19.700
|
12.805
|
9.850
|
7.289
|
5.910
|
Lương Thế Vinh
|
Lý Thái Tông
|
3
|
|
15.100
|
9.815
|
7.550
|
5.587
|
4.530
|
117
|
Hẻm 02, 04, 36, 50 Nguyễn Lương Bằng (P9)
|
3
|
|
15.100
|
9.815
|
7.550
|
5.587
|
4.530
|
118
|
Nguyễn Thái Bình
|
Trọn đường
|
|
3
|
|
15.100
|
9.815
|
7.550
|
5.587
|
4.530
|
119
|
Nguyễn Thái Học
|
Trọn đường
|
|
1
|
|
27.400
|
17.810
|
13.700
|
10.138
|
8.220
|
120
|
Nguyễn Thiện Thuật
|
Lê Quang Định
|
Nguyễn Hữu Cảnh
|
3
|
|
15.100
|
9.815
|
7.550
|
5.587
|
4.530
|
Đoạn còn lại
|
|
4
|
|
11.800
|
7.670
|
5.900
|
4.366
|
3.540
|
121
|
Nguyễn Trãi
|
Trọn đường
|
|
1
|
|
27.400
|
17.810
|
13.700
|
10.138
|
8.220
|
122
|
Nguyễn Tri Phương
|
Ngô Đức Kế
|
Trương Công Định
|
1
|
|
27.400
|
17.810
|
13.700
|
10.138
|
8.220
|
123
|
Nguyễn Trung Trực
|
Trọn đường
|
|
3
|
|
15.100
|
9.815
|
7.550
|
5.587
|
4.530
|
124
|
Nguyễn Trường Tộ
|
Trọn đường
|
|
2
|
|
19.700
|
12.805
|
9.850
|
7.289
|
5.910
|
125
|
Nguyễn Văn Cừ
|
Nguyễn An Ninh
|
Lương Thế Vinh
|
2
|
|
19.700
|
12.805
|
9.850
|
7.289
|
5.910
|
Lương Thế Vinh
|
Lý Thái Tông
|
3
|
|
15.100
|
9.815
|
7.550
|
5.587
|
4.530
|
126
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
Trọn đường
|
|
1
|
1.33
|
36.442
|
23.687
|
18.221
|
13.484
|
10.933
|
127
|
Nơ Trang Long
|
Trọn đường
|
|
3
|
|
15.100
|
9.815
|
7.550
|
5.587
|
4.530
|
128
|
Ông Ích Khiêm
|
Lê Văn Lộc
|
Hồ Biểu Chánh
|
3
|
|
15.100
|
9.815
|
7.550
|
5.587
|
4.530
|
129
|
Pasteur
|
Trọn đường
|
|
2
|
|
19.700
|
12.805
|
9.850
|
7.289
|
5.910
|
130
|
Phạm Cự Lạng (P.Rạch Dừa)
|
Trọn đường
|
|
4
|
|
11.800
|
7.670
|
5.900
|
4.366
|
3.540
|
131
|
Phạm Hồng Thái
|
Trọn đường
|
|
2
|
|
19.700
|
12.805
|
9.850
|
7.289
|
5.910
|
132
|
Hẻm số 110 Phạm Hồng Thái
|
Phạm Hồng Thái
|
Ngô Đức Kế
|
2
|
|
19.700
|
12.805
|
9.850
|
7.289
|
5.910
|
133
|
Phạm Ngọc Thạch
|
Trọn đường
|
|
2
|
|
19.700
|
12.805
|
9.850
|
7.289
|
5.910
|
134
|
Hẻm 04, 36, 50, 43, 61 Phạm Ngọc Thạch (P9)
|
3
|
|
15.100
|
9.815
|
7.550
|
5.587
|
4.530
|
135
|
Phạm Ngũ Lão
|
Trọn đường
|
|
3
|
|
15.100
|
9.815
|
7.550
|
5.587
|
4.530
|
136
|
Phạm Thế Hiển
|
Nam Kỳ Khởi Nghĩa
|
Xô Viết Nghệ Tĩnh
|
3
|
|
15.100
|
9.815
|
7.550
|
5.587
|
4.530
|
Đoạn còn lại
|
|
4
|
|
11.800
|
7.670
|
5.900
|
4.366
|
3.540
|
137
|
Phạm Văn Dinh
|
Trọn đường
|
|
4
|
|
11.800
|
7.670
|
5.900
|
4.366
|
3.540
|
138
|
Phạm Văn Nghị (P.Thắng Nhất)
|
Đoạn vuông góc với đường Lê Quang Định
|
Nguyễn Thiện Thuật
|
3
|
|
15.100
|
9.815
|
7.550
|
5.587
|
4.530
|
139
|
Phan Bội Châu
|
Trọn đường
|
|
2
|
|
19.700
|
12.805
|
9.850
|
7.289
|
5.910
|
140
|
Phan Chu Trinh
|
Thùy Vân
|
Võ Thị Sáu
|
1
|
|
27.400
|
17.810
|
13.700
|
10.138
|
8.220
|
Ngã 3 Võ Thị Sáu
|
Đinh Tiên Hoàng
|
2
|
|
19.700
|
12.805
|
9.850
|
7.289
|
5.910
|
141
|
Phan Đăng Lưu
|
Trọn đường
|
|
2
|
|
19.700
|
12.805
|
9.850
|
7.289
|
5.910
|
142
|
Hẻm 40 - Phan Đăng Lưu
|
Trọn đường
|
|
3
|
|
15.100
|
9.815
|
7.550
|
5.587
|
4.530
|
143
|
Phan Đình Phùng
|
Trọn đường
|
|
1
|
|
27.400
|
17.810
|
13.700
|
10.138
|
8.220
|
144
|
Phan Kế Bính
|
Trọn đường
|
|
3
|
|
15.100
|
9.815
|
7.550
|
5.587
|
4.530
|
145
|
Phan Văn Trị
|
Trọn đường
|
|
2
|
|
19.700
|
12.805
|
|