Ất Tỵ năm 2025 bao nhiêu tuổi? Tuổi Tỵ năm 2025 là bao nhiêu tuổi? Tuổi Ất Tỵ sinh năm bao nhiêu?
- Ất Tỵ năm 2025 bao nhiêu tuổi? Tuổi Tỵ năm 2025 là bao nhiêu tuổi? Tuổi Ất Tỵ sinh năm bao nhiêu?
- Tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường quy định thế nào?
- Quy định nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường ra sao?
- Năm 2025, người lao động được nghỉ lễ, tết vào những ngày nào?
Ất Tỵ năm 2025 bao nhiêu tuổi? Tuổi Tỵ năm 2025 là bao nhiêu tuổi? Tuổi Ất Tỵ sinh năm bao nhiêu?
"Ất Tỵ năm 2025 bao nhiêu tuổi? Tuổi Tỵ năm 2025 là bao nhiêu tuổi? Tuổi Ất Tỵ sinh năm bao nhiêu?" là những câu hỏi được quan tâm gần đây. Dưới đây là giải đáp những thắc mắc trên.
Tuổi Tỵ năm 2025 là bao nhiêu tuổi?
Năm sinh | Tuổi | Mệnh | Độ tuổi (Năm 2025) |
1941 | Tân Tỵ | Kim | 84 tuổi |
1949 | Kỷ Tỵ | Mộc | 76 tuổi |
1953 | Quý Tỵ | Thủy | 72 tuổi |
1965 | Ất Tỵ | Hỏa | 60 tuổi |
1977 | Đinh Tỵ | Thổ | 48 tuổi |
1989 | Kỷ Tỵ | Mộc | 37 tuổi |
2001 | Tân Tỵ | Kim | 24 tuổi |
2013 | Quý Tỵ | Thủy | 12 tuổi |
Tuổi Ất Tỵ sinh năm bao nhiêu? Ất Tỵ năm 2025 bao nhiêu tuổi?
Như vậy, xét trong từ năm 1941 đến hiện tại thì tuổi Ất Tỵ sinh năm 1965. Ất Tỵ năm 2025 60 tuổi.
Thông tin mang tính chất tham khảo.
Ất Tỵ năm 2025 bao nhiêu tuổi? Tuổi Tỵ năm 2025 là bao nhiêu tuổi? Tuổi Ất Tỵ sinh năm bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường quy định thế nào?
Căn cứ theo Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP quy định tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường như sau:
Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường theo khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 được quy định cụ thể như sau:
(1) Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam cho đến khi đủ 62 tuổi vào năm 2028 và cứ mỗi năm tăng thêm 04 tháng đối với lao động nữ cho đến khi đủ 60 tuổi vào năm 2035.
(2) Lộ trình điều chỉnh tuổi nghỉ hưu của người lao động quy định tại (1) được thực hiện theo bảng dưới đây:
Việc đối chiếu tháng, năm sinh của người lao động tương ứng với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản này theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP TẢI VỀ.
Quy định nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường ra sao?
Căn cứ theo Điều 5 Nghị định 135/2020/NĐ-CP quy định nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường như sau:
Nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường của người lao động theo khoản 3 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 được quy định cụ thể như sau:
(1) Người lao động thuộc các trường hợp dưới đây có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác:
(i) Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.
(ii) Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021.
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành danh mục vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
(iii) Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.
(iv) Người lao động có tổng thời gian làm nghề, công việc quy định tại điểm a và thời gian làm việc ở vùng quy định tại (ii) từ đủ 15 năm trở lên.
(2) Tuổi nghỉ hưu thấp nhất của người lao động quy định tại (1) được thực hiện theo bảng dưới đây:
Việc đối chiếu tháng, năm sinh của người lao động tương ứng với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản này theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP TẢI VỀ.
Năm 2025, người lao động được nghỉ lễ, tết vào những ngày nào?
Căn cứ theo Điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Nghỉ lễ, tết
1. Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết sau đây:
a) Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);
b) Tết Âm lịch: 05 ngày;
c) Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);
d) Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);
đ) Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);
e) Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).
2. Lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài các ngày nghỉ theo quy định tại khoản 1 Điều này còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.
3. Hằng năm, căn cứ vào điều kiện thực tế, Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể ngày nghỉ quy định tại điểm b và điểm đ khoản 1 Điều này.
Như vậy, năm 2025 người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết sau đây:
(1) Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);
(2) Tết Âm lịch: 05 ngày;
(3) Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);
(4) Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);
(5) Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);
(6) Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).
Người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài các ngày nghỉ nêu trên còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.
Hằng năm, căn cứ vào điều kiện thực tế, Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể ngày nghỉ Tết âm lịch và Quốc khánh.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu biên bản họp công đoàn cơ sở mới nhất năm 2025? Mẫu biên bản họp công đoàn hàng tháng thế nào?
- Mẫu đơn xin xác nhận dân sự ở địa phương mới nhất? Cơ sở dữ liệu về cư trú của công dân có được bảo đảm bí mật không?
- Mẫu Nghị quyết công nhận cảm tình Đảng? Tải về Mẫu Nghị quyết công nhận cảm tình Đảng của chi bộ?
- Mẫu biên bản góp vốn thành lập công ty cổ phần mới nhất? Hồ sơ đăng ký công ty cổ phần bao gồm những gì?
- Quỹ thi đua khen thưởng Kiểm toán Nhà nước được dùng để chi cho những nội dung gì theo Quyết định 1917?