Áp dụng chính sách miễn thuế, thuế suất 0% hoặc thuế ưu đãi đặc biệt đối với doanh nghiệp Việt Nam để hỗ trợ, khuyến khích sản xuất trong nước phát triển?

Xin chào ban biên tập, tôi nghe nói để khuyến khích sản xuất trong nước phát triển, hỗ trợ các doanh nghiệp trong nước, đặc biệt các DN Việt Nam tìm đầu ra ngay tại thị trường trong nước, chính sách thuế cần quy định linh hoạt theo hướng áp dụng chính sách miễn thuế, thuế suất 0% hoặc thuế ưu đãi đặc biệt ngang hàng với hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài hoặc từ khu phi thuế quan mà không vi phạm các cam kết, điều ước quốc tế mà Việt Nam đã tham gia. Không biết thông tin này có đúng không và thực hiện từ khi nào? Xin cảm ơn!

Áp dụng thuế suất bao nhiêu đối với hàng hóa xuất khẩu tại chỗ, nhập khẩu tại chỗ?

Căn cứ Điều 3 Nghị định 134/2016/NĐ-CP (được bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP) quy định như sau:

- Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ áp dụng mức thuế suất thuế xuất khẩu quy định tại Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan (sau đây gọi là Nghị định số 122/2016/NĐ-CP), Nghị định số 57/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP và Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP (sau đây gọi là Nghị định số 57/2020/NĐ-CP) và văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).

- Hàng hóa nhập khẩu tại chỗ (trừ hàng hóa nhập khẩu tại chỗ từ khu phi thuế quan quy định tại điểm c khoản này) áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại Nghị định số 125/2017/NĐ-CP, Nghị định số 57/2020/NĐ-CP và văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).

- Hàng hóa đáp ứng điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam nhập khẩu tại chỗ từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước; hàng hóa sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan không đáp ứng các điều kiện để hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt nhập khẩu tại chỗ từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước, áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại Nghị định số 125/2017/NĐ-CP, Nghị định số 57/2020/NĐ-CP và văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).

- Hàng hóa nhập khẩu tại chỗ thuộc Danh mục hàng hóa áp dụng hạn ngạch thuế quan thực hiện theo quy định về Danh mục hàng hóa và mức thuế suất thuế nhập khẩu đối với các mặt hàng áp dụng hạn ngạch thuế quan quy định tại Nghị định số 125/2017/NĐ-CP, Nghị định số 57/2020/NĐ-CP và văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).

Như vậy, hàng hóa nhập khẩu tại chỗ (trừ hàng hóa nhập khẩu tại chỗ từ khu phi thuế quan quy định tại điểm c khoản này) áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại Nghị định số 125/2017/NĐ-CP, Nghị định số 57/2020/NĐ-CP.

Áp dụng chính sách miễn thuế, thuế suất 0% hoặc thuế ưu đãi đặc biệt đối với doanh nghiệp Việt Nam để hỗ trợ, khuyến khích sản xuất trong nước phát triển?

Áp dụng chính sách miễn thuế, thuế suất 0% hoặc thuế ưu đãi đặc biệt đối với doanh nghiệp Việt Nam để hỗ trợ, khuyến khích sản xuất trong nước phát triển?

Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 5 Nghị định 122/2016/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 57/2020/NĐ-CP và khoản 3 Điều 1 Nghị định 125/2017/NĐ-CP) quy định như sau:

Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại Phụ lục II bao gồm:

- Mục I: Quy định thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi áp dụng đối với 97 chương theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. Nội dung gồm tên Phần, Chương, Chú giải phần, Chú giải chương; Danh mục biểu thuế nhập khẩu gồm mô tả hàng hóa (tên nhóm mặt hàng và tên mặt hàng), mã hàng (08 chữ số) theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam, mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định cho mặt hàng chịu thuế.

Trường hợp Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam được sửa đổi, bổ sung, người khai hải quan kê khai mô tả, mã hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu sửa đổi, bổ sung và áp dụng thuế suất của mã hàng hóa được sửa đổi, bổ sung.

- Mục II: Chương 98 - Quy định mã hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng đối với một số nhóm mặt hàng, mặt hàng.

+ Chú giải và điều kiện, thủ tục áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng tại Chương 98.

++ Chú giải chương: Các mặt hàng có tên nêu tại khoản 1 Phần I Mục II Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng tại Chương 98.

++ Chú giải nhóm:

++ Việc phân loại mã hàng hóa và áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng đối với mặt hàng CKD của ô tô, mặt hàng khung gầm đã gắn động cơ, có buồng lái (ôtô satxi, có buồng lái) được thực hiện theo quy định tại khoản 2.1 Phần I Mục II Phụ lục II.

++ Các mặt hàng: Thép hợp kim có chứa nguyên tố Bo và/hoặc Crôm và/hoặc Titan thuộc nhóm 98.11; Chất làm đầy da, Kem hỗ trợ chức năng bảo vệ da, gel làm giảm sẹo thuộc nhóm 98.25; Vải mành nylong 1680/D/2 và 1890 D/2 thuộc nhóm 98.26; Dây đồng có kích thước mặt cắt ngang tối đa trên 6 mm nhưng không quá 8 mm thuộc nhóm 98.30; Hạt nhựa PolyPropylene dạng nguyên sinh thuộc nhóm 98.37; Thép không hợp kim, dạng thanh và dạng cuộn cuốn không đều, được cán nóng thuộc nhóm 98.39; Set top boxes thuộc nhóm 98.46; Ô ngăn hình mạng làm từ vật liệu Nano- composite Polymeric Alloy (Neoweb) thuộc nhóm 98.47 được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng tại Chương 98 nếu đáp ứng các tiêu chuẩn, thông số kỹ thuật quy định cụ thể tại khoản 2.2, 2.3, 2,4, 2.5, 2.6, 2.7, 2.8, 2.9 Phần I Mục II Phụ lục II.

+ Cách thức phân loại, điều kiện, thủ tục để được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng ghi tại Chương 98, báo cáo kiểm tra quyết toán việc sử dụng hàng hóa được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng tại Chương 98: Thực hiện theo quy định tại khoản 3 Phần I Mục II Phụ lục II.

- Danh mục nhóm mặt hàng, mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng gồm: Mã hàng của nhóm mặt hàng, mặt hàng thuộc Chương 98; mô tả hàng hóa (tên nhóm mặt hàng, mặt hàng); mã hàng tương ứng của nhóm hàng, mặt hàng đó tại Mục I Phụ lục II (97 chương theo danh mục Biểu thuế nhập khẩu Việt Nam) và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi áp dụng riêng tại Chương 98 thực hiện theo quy định cụ thể tại Phần II Mục II Phụ lục II.

- Các nhóm mặt hàng, mặt hàng có tên và được thực hiện mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng quy định tại Chương 98 nếu đủ điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo quy định hiện hành thì được lựa chọn áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt quy định tại các Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt hoặc thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng quy định tại Chương 98 của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.

- Khi làm thủ tục hải quan, người khai hải quan phải kê khai mã hàng theo cột “Mã hàng tương ứng tại Mục I Phụ lục II” nêu tại Chương 98 và ghi chú mã hàng Chương 98 vào bên cạnh”.

Áp dụng chính sách miễn thuế, thuế suất 0% hoặc thuế ưu đãi đặc biệt đối với doanh nghiệp Việt Nam như thế nào?

Căn cứ trả lời của Tổng cục Hải quan tại Mục 1 Bảng giải đáp vướng mắc ban hành kèm theo Công văn 5529/TCHQ-TXNK năm 2021 nêu rõ như sau: Căn cứ các quy định trên, hàng hóa nhập khẩu tại chỗ (trừ hàng hóa nhập khẩu tại chỗ từ khu phi thuế quan) áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại Nghị định số 125/2017/NĐ-CP, Nghị định số 57/2020/NĐ-CP và văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có). Đề nghị các đơn vị nghiên cứu và thực hiện theo đúng quy định nêu trên.

Miễn thuế
Thuế suất 0%
Thuế ưu đãi đặc biệt
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Ô tô bán cho cá nhân trong khu phi thuế quan có được áp dụng thuế suất 0% không?
Pháp luật
Khu phi thuế quan trong khu kinh tế có được kinh doanh hàng miễn thuế, hàng miễn thuế giảm giá không?
Pháp luật
Trường hợp công ty chuyển nguyên liệu nhập khẩu theo loại hình sản xuất xuất khẩu đi gia công và nhận lại thành phẩm để xuất khẩu thì có được miễn thuế hay không?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị miễn giảm thuế mới nhất 2023 như thế nào? Tải về mẫu đơn đề nghị miễn giảm thuế ở đâu?
Pháp luật
Xe ô tô điện mini thân thiện với môi trường có phải là một trong những đối tượng được miễn thuế?
Pháp luật
Trường hợp nào hàng hóa sản xuất, gia công, tái chế tại khu phi thuế quan không sử dụng nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu từ nước ngoài được miễn thuế nhập khẩu?
Pháp luật
Trường hợp các doanh nghiệp nhập sản xuất xuất khẩu thực hiện công đoạn đơn giản của sản phẩm sau đó xuất khẩu thì có đủ điều kiện miễn thuế không?
Pháp luật
Giải đáp vướng mắc về thông báo danh mục miễn thuế đối với thiết bị phải nhập khẩu nhiều lần, nhiều chuyến để lắp ráp thành sản phẩm hoàn chỉnh?
Pháp luật
Hồ sơ, thủ tục thông báo miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo điều ước quốc tế bao gồm những gì?
Pháp luật
Áp dụng chính sách miễn thuế, thuế suất 0% hoặc thuế ưu đãi đặc biệt đối với doanh nghiệp Việt Nam để hỗ trợ, khuyến khích sản xuất trong nước phát triển?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp sổ định mức miễn thuế đối với tổ chức nước ngoài được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ thuộc thẩm quyền của Cục Hải quan gồm những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Miễn thuế
4,403 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Miễn thuế Thuế suất 0% Thuế ưu đãi đặc biệt

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Miễn thuế Xem toàn bộ văn bản về Thuế suất 0% Xem toàn bộ văn bản về Thuế ưu đãi đặc biệt

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào