CHÍNH PHỦ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 122/2016/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 01
tháng 09 năm 2016
|
NGHỊ ĐỊNH
BIỂU
THUẾ XUẤT KHẨU, BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI, DANH MỤC HÀNG HÓA VÀ MỨC THUẾ TUYỆT
ĐỐI, THUẾ HỖN HỢP, THUẾ NHẬP KHẨU NGOÀI HẠN NGẠCH THUẾ QUAN
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị quyết số 71/2006/QH11 ngày 29
tháng 11 năm 2006 của Quốc hội phê chuẩn Nghị định thư gia nhập Hiệp định thành
lập Tổ chức thương mại thế giới của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định Biểu thuế xuất
khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế
hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Nghị định này ban hành Biểu thuế xuất khẩu,
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn
hợp và thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Người nộp thuế
theo quy định của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
2. Cơ quan hải quan,
công chức hải quan.
3. Tổ chức, cá nhân
có quyền và nghĩa vụ liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Điều 3. Ban hành Biểu
thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu theo danh mục chịu thuế, Danh mục hàng hóa
và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan
Ban hành kèm theo Nghị định này:
1. Phụ
lục I
- Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế.
2. Phụ
lục II
- Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế.
3. Phụ
lục III
- Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp đối với mặt hàng xe ôtô
chở người từ 15 chỗ ngồi trở xuống (kể cả lái xe), đã qua sử dụng.
4. Phụ
lục IV
- Danh mục hàng hóa và mức thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan
đối với các mặt hàng thuộc diện áp dụng hạn ngạch thuế quan.
Điều 4. Biểu thuế
xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế
1.
Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại Phụ
lục I
ban hành kèm theo Nghị định này gồm mã hàng, mô tả hàng hóa, mức thuế suất thuế
xuất khẩu quy định cho từng nhóm mặt hàng, mặt hàng chịu thuế xuất khẩu.
2.
Mặt hàng than gỗ rừng trồng thuộc mã hàng 4402.90.90 áp dụng mức thuế suất thuế
xuất khẩu 5% quy định tại Biểu thuế xuất khẩu ban hành kèm theo Nghị định này
phải đáp ứng các tiêu chí kỹ thuật như sau:
Tiêu
chí
|
Yêu
cầu
|
Hàm lượng tro
|
≤ 3%
|
Hàm lượng carbon cố
định (C)-là carbon nguyên tố, không mùi, không khói khi tiếp lửa.
|
≥ 70%
|
Nhiệt lượng
|
≥ 7000Kcal/kg
|
Hàm lượng lưu huỳnh
|
≤ 0,2%
|
3. Mặt hàng đồ trang
sức và các bộ phận rời của đồ trang sức bằng vàng (thuộc nhóm hàng 71.13), đồ
kỹ nghệ và các bộ phận rời của đồ kỹ nghệ bằng vàng (thuộc nhóm hàng 71.14) và
các sản phẩm khác bằng vàng (thuộc nhóm hàng 71.15) được áp dụng mức thuế suất
thuế xuất khẩu 0% nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Ngoài hồ sơ hải
quan đối với hàng hóa xuất khẩu theo quy định chung, phải có Phiếu kết quả thử
nghiệm xác định hàm lượng vàng dưới 95% do tổ chức thử nghiệm được cấp phép xác
định hàm lượng vàng trang sức, mỹ nghệ cấp (xuất trình 01 bản chính để đối
chiếu, nộp 01 bản chụp cho cơ quan hải quan).
b) Trường hợp các mặt
hàng là đồ trang sức và các bộ phận rời của đồ trang sức bằng vàng (nhóm hàng
71.13), đồ kỹ nghệ và các bộ phận rời của đồ kỹ nghệ bằng vàng (nhóm hàng
71.14) và các sản phẩm khác bằng vàng (nhóm hàng 71.15) xuất khẩu theo hình
thức gia công xuất khẩu hoặc có đủ điều kiện xác định là được sản xuất từ toàn
bộ nguyên liệu nhập khẩu, xuất khẩu theo loại hình sản xuất xuất khẩu thì khi
làm thủ tục hải quan thực hiện theo quy định hiện hành, không phải xuất trình
Phiếu kết quả thử nghiệm xác định hàm lượng vàng. Đối với trường hợp xuất khẩu
theo hình thức sản xuất xuất khẩu thì khi làm thủ tục hải quan, doanh nghiệp
phải xuất trình giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu của ngân hàng nhà nước
theo quy định.
4. Các mặt hàng phân
bón thuộc các nhóm hàng 31.01, 31.02, 31.03, 31.04, 31.05 áp dụng mức thuế suất
thuế xuất khẩu như sau:
a) Các mặt hàng phân
bón thuộc các nhóm 31.01, 31.02, 31.03, 31.04, 31.05 mà có giá trị tài nguyên,
khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên
áp dụng mức thuế suất thuế xuất khẩu là 5%.
b) Các mặt hàng phân
bón không thuộc trường hợp nêu tại điểm a khoản này áp dụng mức thuế suất thuế
xuất khẩu quy định cho các nhóm 31.01, 31.02, 31.03, 31.04, 31.05 tại Biểu thuế
xuất khẩu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định này.
Điều 5. Biểu thuế
nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế
Biểu thuế nhập khẩu
ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại Phụ
lục II
bao gồm:
1.
Mục I: Quy định thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi áp dụng đối với 97 chương theo
danh mục hàng hóa nhập khẩu Việt Nam. Nội dung gồm tên các Phần, Chương, Chú
giải phần, chú giải chương; Danh mục biểu thuế nhập khẩu gồm mô tả hàng hóa
(tên nhóm mặt hàng và tên mặt hàng), mã hàng (08 chữ số), mức thuế suất thuế
nhập khẩu ưu đãi quy định cho mặt hàng chịu thuế.
2.
Mục II: Chương 98 - Quy định mã hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
riêng đối với một số nhóm mặt hàng, mặt hàng.
a) Chú giải và điều
kiện, thủ tục áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng tại Chương 98.
- Chú giải chương:
Các mặt hàng có tên nêu tại khoản 1 phần I mục II Phụ lục II ban hành kèm theo
Nghị định này được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng tại Chương
98.
- Chú giải nhóm:
+ Việc phân loại mã
hàng hóa và áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng đối với mặt hàng
CKD của ô tô, mặt hàng khung gầm đã gắn động cơ, có buồng lái (ôtô satxi, có
buồng lái) được thực hiện theo quy định tại khoản 2.1 phần I mục II phụ
lục II;
+ Các mặt hàng: Giấy
kraft dùng làm bao xi măng đã tẩy trắng thuộc nhóm 98.07; Thép hợp kim có chứa
nguyên tố Bo và/hoặc Crôm và/hoặc Titan thuộc nhóm 98.11; Chất làm đầy da, Kem
hỗ trợ chức năng bảo vệ da, gel làm giảm sẹo thuộc nhóm 98.25; Vải mành nylong
1680/D/2 và 1890 D/2 thuộc nhóm 98.26; Dây đồng có kích thước mặt cắt ngang tối
đa trên 6 mm nhưng không quá 8 mm thuộc nhóm 98.30; Hạt nhựa PolyPropylene dạng
nguyên sinh thuộc nhóm 98.37; Thép không hợp kim, dạng thanh và dạng cuộn cuốn
không đều, được cán nóng thuộc nhóm 98.39 được áp dụng mức thuế suất thuế nhập
khẩu ưu đãi riêng tại Chương 98 nếu đáp ứng các tiêu chuẩn, thông số kỹ thuật
quy định cụ thể tại khoản 2.2, 2.3, 2.4, 2.5, 2.6, 2.7, 2.8 phần I mục II Phụ
lục II.
- Cách thức phân
loại, điều kiện, thủ tục để được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
riêng ghi tại Chương 98, báo cáo kiểm tra việc sử dụng hàng hóa được áp dụng
mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng tại Chương 98: Thực hiện theo quy
định tại khoản 3 phần I mục II Phụ lục II.
b) Danh mục nhóm mặt
hàng, mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng gồm: Mã hàng của
nhóm mặt hàng, mặt hàng thuộc Chương 98; mô tả hàng hóa (tên nhóm mặt hàng, mặt
hàng); mã hàng tương ứng của nhóm hàng, mặt hàng đó tại mục I phụ
lục II
(97 chương theo danh mục Biểu thuế nhập khẩu Việt Nam) và mức thuế suất thuế
nhập khẩu ưu đãi áp dụng riêng tại Chương 98 thực hiện theo quy định cụ thể tại
phần II mục II Phụ lục II.
c) Các nhóm mặt hàng,
mặt hàng có tên và được thực hiện mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng quy
định tại Chương 98 nếu đủ điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc
biệt theo quy định hiện hành thì được lựa chọn áp dụng mức thuế suất thuế nhập
khẩu ưu đãi đặc biệt quy định tại các Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt hoặc
thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng quy định tại Chương 98 của Biểu thuế nhập
khẩu ưu đãi.
d)
Khi làm thủ tục hải quan, người khai hải quan phải kê khai mã hàng theo cột “Mã
hàng tương ứng tại Mục I Phụ lục II” nêu tại Chương 98
và ghi chú mã hàng Chương 98 vào bên cạnh.
Ví dụ: Mặt hàng giấy
kraft dùng làm bao xi măng, đã tẩy trắng khi nhập khẩu, người khai hải quan kê
khai mã hàng là 4804.29.00 (9807.00.00), thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng
là 3%.
3.
Mục III: Quy định thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thực
hiện cam kết WTO cho các năm 2017, 2018 và từ 2019 trở đi.
Điều 6. Thuế suất thuế
nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng máy gia công cơ khí và hóa dầu
1. Các mặt hàng máy
gia công cơ khí thuộc các nhóm hàng từ 84.54 đến 84.63 áp dụng mức thuế suất
thuế nhập khẩu ưu đãi như sau:
a) Các mặt hàng máy
gia công cơ khí trong nước chưa sản xuất được áp dụng mức thuế suất thuế nhập
khẩu ưu đãi bằng 0%. Máy gia công cơ khí nêu tại điểm này là loại không thuộc
Danh mục máy móc, thiết bị trong nước đã sản xuất được do Bộ Kế hoạch và Đầu tư
quy định.
b) Các mặt hàng máy
gia công cơ khí không thuộc trường hợp nêu tại điểm a khoản này áp dụng mức
thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định cho các nhóm từ 84.54 đến 84.63 tại
Biểu thuế nhập khẩu quy định tại Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo
Nghị định này.
2. Các mặt hàng hóa
dầu gồm Benzen thuộc mã hàng 2707.10.00 và mã hàng 2902.20.00; Xylen thuộc mã
hàng 2707.30.00, P-xylen thuộc mã hàng 2902.43.00 và Polypropylen thuộc mã hàng
3902.10.30 và mã hàng 3902.10.90 (không bao gồm mặt hàng Polypropylen dạng
nguyên sinh thuộc nhóm 98.37) áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo
lộ trình như sau:
a) Từ ngày 01 tháng 9
năm 2016 đến ngày 31 tháng 12 năm 2016: Áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu
đãi là 1%.
b) Từ ngày 01 tháng
01 năm 2017 trở đi: Áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi là 3% theo quy
định tại Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 7. Thuế nhập
khẩu đối với mặt hàng xe ôtô đã qua sử dụng
1. Xe ôtô chở người
từ 09 chỗ ngồi trở xuống (kể cả lái xe) có dung tích xi lanh dưới 1.500cc thuộc
nhóm hàng 87.03 và xe ô tô chở người từ 10 đến 15 chỗ ngồi (kể cả lái xe) thuộc
nhóm hàng 87.02 áp dụng mức thuế tuyệt đối quy định tại Phụ
lục III
ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Xe ôtô chở người
từ 09 chỗ ngồi trở xuống (kể cả lái xe) có dung tích xi lanh từ 1.500 cc trở
lên thuộc nhóm hàng 87.03 áp dụng mức thuế hỗn hợp quy định tại Phụ
lục III
ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Xe ô tô chở người
từ 16 chỗ ngồi trở lên (kể cả lái xe) thuộc nhóm hàng 87.02 và xe vận tải hàng
hóa có tổng trọng lượng có tải không quá 05 tấn, thuộc nhóm hàng 87.04 (trừ xe
đông lạnh, xe thu gom phế thải có bộ phận nén phế thải, xe xi téc, xe bọc thép
để chở hàng hóa có giá trị; xe chở xi măng kiểu bồn và xe chở bùn có thùng rời
nâng hạ được) áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi là 150%.
4. Các loại xe ô tô
khác thuộc các nhóm hàng 87.02, 87.03, 87.04 áp dụng mức thuế suất bằng 1,5 lần
so với mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của xe ô tô mới cùng chủng loại
thuộc cùng nhóm hàng quy định tại mục I Phụ lục II ban hành kèm theo
Nghị định này.
Điều 8. Danh mục hàng
hóa và mức thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan đối với các mặt
hàng thuộc diện áp dụng hạn ngạch thuế quan
1. Danh mục hàng hóa
thuộc diện áp dụng hạn ngạch thuế quan gồm một số mặt hàng thuộc các nhóm
04.07; 17.01; 24.01; 25.01 được quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo
Nghị định này.
2. Mức thuế suất thuế
nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo
Nghị định này.
3. Lượng hạn ngạch
nhập khẩu hàng năm của các hàng hóa nêu tại khoản 1 Điều này thực hiện theo quy
định của Bộ Công Thương.
4. Hàng hóa nêu tại khoản
1 Điều này có số lượng nhập khẩu nằm ngoài số lượng hạn ngạch nhập khẩu hàng
năm theo quy định của Bộ Công Thương áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ngoài
hạn ngạch quy định tại khoản 2 Điều này.
5. Trường hợp theo
các Hiệp định thương mại tự do mà Việt Nam ký kết có cam kết thuế suất thuế
nhập khẩu ngoài hạn ngạch (mức thuế suất cam kết) đối với các mặt hàng quy định
tại khoản 1 Điều này và mức thuế suất cam kết thấp hơn mức thuế nhập khẩu ngoài
hạn ngạch quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo
Nghị đinh này thì áp dụng theo mức thuế suất cam kết (nếu đáp ứng các điều kiện
để được hưởng mức thuế suất cam kết) theo Hiệp định. Trường hợp mức thuế suất
cam kết theo Hiệp định cao hơn mức thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch quy
định tại Phụ lục IV thì áp dụng mức thuế suất thuế nhập
khẩu ngoài hạn ngạch quy định tại Phụ lục IV.
6. Hàng hóa nêu tại khoản
1 Điều này có số lượng nhập khẩu nằm trong số lượng hạn ngạch nhập khẩu hàng
năm theo quy định của Bộ Công Thương áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
quy định tại mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này hoặc
áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo các Biểu thuế nhập
khẩu ưu đãi đặc biệt (nếu đáp ứng các điều kiện để được hưởng mức thuế suất
thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt) ban hành kèm theo các Nghị định của Chính phủ
để thực hiện các Hiệp định thương mại tự do.
Điều 9. Tổ chức thực
hiện
1. Nghị định này có
hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2016.
2. Nghị định này bãi
bỏ:
a) Quyết định số 36/2011/QĐ-TTg
ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành mức thuế nhập
khẩu đối với mặt hàng xe ô tô chở người từ 15 chỗ ngồi trở xuống (kể cả lái xe)
đã qua sử dụng;
b) Quyết định số 24/2013/QĐ-TTg
ngày 03 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung khoản
1 Điều 1 Quyết định số 36/2011/QĐ-TTg ngày 29 tháng 6 năm 2011 về việc ban
hành mức thuế nhập khẩu đối với mặt hàng xe ô tô chở người từ 15 chỗ ngồi trở
xuống (kể cả lái xe) đã qua sử dụng;
c) Thông tư số 111/2012/TT-BTC
ngày 04 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Danh mục hàng hóa
và thuế suất thuế nhập khẩu để áp dụng hạn ngạch thuế quan;
d) Thông tư số 80/2014/TT-BTC
ngày 23 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư
số 111/2012/TT-BTC ngày 04 tháng 7 năm 2012 của Bộ Tài chính ban hành Danh mục
hàng hóa và thuế suất thuế nhập khẩu để áp dụng hạn ngạch thuế quan;
đ) Thông tư số 182/2015/TT-BTC
ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất
khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế;
e) Thông tư số 05/2016/TT-BTC
ngày 13 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi mức thuế suất thuế
nhập khẩu ưu đãi đối với một số hàng hóa môi trường trong APEC thuộc nhóm 84.19
và 84.21 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi;
g) Thông tư số 16/2016/TT-BTC
ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi mức thuế suất thuế
nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 27.07, 29.02, 39.02 tại
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi;
h) Thông tư số 25/2016/TT-BTC
ngày 16 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi mức thuế suất thuế
nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng Diamoni hydro orthophosphat (diamoni
phosphat) thuộc mã hàng 3105.30.00 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi;
i) Thông tư số 31/2016/TT-BTC
ngày 23 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính bổ sung mặt hàng Dung môi
N-Hexan dùng trong sản xuất khô dầu đậu tương và dầu thực vật, cám gạo trích ly
và dầu cám vào Chương 98 của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi;
k) Thông tư số 48/2016/TT-BTC
ngày 17 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi mức thuế suất thuế
nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 27.10 tại Biểu
thuế nhập khẩu ưu đãi;
l) Thông tư số 51/2016/TT-BTC
ngày 18 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung danh mục
nhóm mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng đối với mặt hàng sắt
hoặc thép để sản xuất tanh lốp xe thuộc chương 98 của Biểu thuế nhập khẩu ưu
đãi ban hành kèm theo Thông tư số 182/2015/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính;
m) Thông tư số 73/2016/TT-BTC
ngày 20 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung mức thuế
suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng than làm từ mùn cưa thuộc nhóm 44.02 tại
Biểu thuế xuất khẩu ban hành kèm theo Thông tư số 182/2015/TT-BTC ngày 16 tháng
11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
n) Thông tư số 98/2016/TT-BTC
ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính bổ sung danh mục nhóm mặt
hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng đối với mặt hàng trứng
Artemia vào Chương 98 của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư
số 182/2015/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
3. Bộ Công Thương chủ
trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan để công bố cụ thể và quy định phương
thức điều hành nhập khẩu đối với từng mặt hàng thuộc diện áp dụng hạn ngạch
thuế quan.
4. Các Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị
định này./.
Nơi nhận:
-
Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (3b).KN
|
TM. CHÍNH PHỦ THỦ
TƯỚNG
Nguyễn
Xuân Phúc
|