Hướng dẫn cách cấp thị thực điện tử theo đề nghị của người nước ngoài bằng hình thức trực tuyến mới nhất năm 2023?

Việc cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài trực tuyến mới nhất năm 2023 được quy định như thế nào? chị H.N.C.T - Quy Nhơn.

Hướng dẫn cách cấp thị thực điện tử theo đề nghị của người nước ngoài bằng hình thức trực tuyến mới nhất năm 2023?

Hướng dẫn cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài trực tuyến được thực hiện như sau:

Bước 1: Người nước ngoài truy cập Trang thông tin cấp thị thực điện tử thuộc Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh (có tên miền tiếng Việt là “https://www.xuatnhapcanh.gov.vn”, tiếng Anh là “https://www.immigration.gov.vn”) hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an

Bước 2: Nhập thông tin đề nghị cấp thị thực điện tử, tải ảnh mặt chân dung và trang nhân thân hộ chiếu. Sau khi thực hiện bước này, người nước ngoài sẽ được hệ thống cấp mã hồ sơ điện tử.

Bước 3: Nộp phí cấp thị thực vào tài khoản quy định tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an sau khi nhận mã hồ sơ điện tử của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.

Bước 4: Nhận kết quả

Người nước ngoài đề nghị cấp thị thực điện tử sử dụng mã hồ sơ điện tử để kiểm tra và in kết quả cấp thị thực điện tử tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử.

Hướng dẫn cách cấp thị thực điện tử theo đề nghị của người nước ngoài bằng hình thức trực tuyến mới nhất năm 2023? (Hình từ Internet)

Người nước ngoài muốn cấp được thị thực cần đáp ứng điều kiện gì?

Theo quy định tại Điều 10 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được sửa đổi bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 về điều kiện để được cấp thị thực cần đáp ứng điều kiện như sau:

- Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.

- Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh, trừ trường hợp quy định tại Điều 16a, Điều 16b và khoản 3 Điều 17 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019.

- Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh quy định tại Điều 21 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014.

- Phải có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh nếu thuộc các trường hợp dưới đây:

+ Người nước ngoài vào đầu tư phải có giấy tờ chứng minh việc đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật đầu tư 2020.

+ Người nước ngoài hành nghề luật sư tại Việt Nam phải có giấy phép hành nghề theo quy định của Luật luật sư 2006.

+ Người nước ngoài vào lao động phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật lao động 2019.

+ Người nước ngoài vào học tập phải có văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục của Việt Nam.

- Đối với thị thực điện tử cấp cho người nước ngoài phải có hộ chiếu và không thuộc diện như sau:

+ Thị thực cấp cho thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.

+ Thị thực cấp cho thành viên đoàn khách mời của Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước; thành viên đoàn khách mời cùng cấp của Bộ trưởng và tương đương, Bí thư tỉnh ủy, Bí thư thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

+ Thị thực cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.

+ Thị thực cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi cùng đi; người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ.

Quyết định đơn phương miễn thị thực cần đáp ứng điều kiện gì?

Tại Điều 13 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 quy định về đơn phương miễn thị thực như sau:

Đơn phương miễn thị thực
1. Quyết định đơn phương miễn thị thực cho công dân của một nước phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có quan hệ ngoại giao với Việt Nam;
b) Phù hợp với chính sách phát triển kinh tế - xã hội và đối ngoại của Việt Nam trong từng thời kỳ;
c) Không làm phương hại đến quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam.
2. Quyết định đơn phương miễn thị thực có thời hạn không quá 05 năm và được xem xét gia hạn. Quyết định đơn phương miễn thị thực bị hủy bỏ nếu không đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Căn cứ quy định của Điều này, Chính phủ quyết định đơn phương miễn thị thực có thời hạn đối với từng nước.

Như vậy, theo quy định trên, quyết định đơn phương miễn thị thực cho công dân của một nước cần phải đáp ứng các điều kiện sau:

- Có quan hệ ngoại giao với Việt Nam.

- Phù hợp với chính sách phát triển kinh tế - xã hội và đối ngoại của Việt Nam trong từng thời kỳ.

- Không làm phương hại đến quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam.

Thị thực điện tử
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nghị quyết 127/NQ-CP cấp thị thực điện tử, e-visa cho công dân tất cả các nước từ ngày 15/8/2023 đúng không?
Pháp luật
Evisa là gì? Evisa có phải là thị thực điện tử và thẻ tạm trú cấp cho người nước ngoài có giá trị thay thế thị thực điện tử không?
Pháp luật
Thị thực điện tử là gì? Giá trị sử dụng của thị thực điện tử là bao lâu và thị thực điện tử được chuyển đổi mục đích trong trường hợp nào?
Pháp luật
Người nước ngoài được nhập cảnh bằng thị thực điện tử ở những sân bay nào? Mẫu thị thực điện tử 2023?
Pháp luật
Người nước ngoài có thị thực điện tử thì có thể sử dụng để nhập cảnh nhiều lần vào Việt Nam hay không?
Pháp luật
Mẫu tờ khai đề nghị cấp thị thực điện tử NA1a mới nhất? Cách khai tờ khai đề nghị cấp thị thực điện tử?
Pháp luật
Hướng dẫn cách cấp thị thực điện tử theo đề nghị của người nước ngoài bằng hình thức trực tuyến mới nhất năm 2023?
Pháp luật
Bổ sung danh sách các cửa khẩu quốc tế cho phép người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh bằng thị thực điện tử năm 2022?
Pháp luật
Mẫu Visa điện tử mới nhất 2023? Thời hạn sử dụng thị thực điện tử theo quy định mới nhất là bao lâu?
Pháp luật
Chính thức nâng thời hạn thị thực điện tử lên 03 tháng từ ngày 15/8/2023 theo Luật mới đúng không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thị thực điện tử
1,461 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thị thực điện tử
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào