Hồ sơ đăng ký thành viên lưu ký chứng khoán sau hợp nhất, sáp nhập bao gồm những gì? Mẫu giấy đăng ký thành viên lưu ký chứng khoán được quy định như thế nào?

Hồ sơ đăng ký thành viên lưu ký chứng khoán sau hợp nhất, sáp nhập bao gồm những gì? Mẫu giấy đăng ký thành viên lưu ký chứng khoán được quy định như thế nào? Câu hỏi của anh Phúc đến từ Hà Giang.

Hồ sơ đăng ký thành viên lưu ký chứng khoán sau hợp nhất, sáp nhập bao gồm những gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 160 Nghị định 155/2020/NĐ-CP, quy định như sau:

Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký thành viên lưu ký, thành viên bù trừ sau hợp nhất, sáp nhập
...
4. Hồ sơ đăng ký thành viên lưu ký, thành viên bù trừ đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này bao gồm:
a) Giấy đăng ký thành viên lưu ký theo Mẫu số 47 Phụ lục, Giấy đăng ký thành viên bù trừ theo Mẫu số 48 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Quyết định của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc hợp nhất, sáp nhập công ty chứng khoán; quyết định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc hợp nhất, sáp nhập ngân hàng thương mại;
c) Quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty của các công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại tham gia hợp nhất, sáp nhập thông qua việc hợp nhất, sáp nhập công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại;
d) Cam kết của Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty của các công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại tham gia hợp nhất, nhận sáp nhập về việc công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại hợp nhất, công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại nhận sáp nhập tiếp tục sử dụng hạ tầng công nghệ thông tin, quy trình nghiệp vụ cho hoạt động lưu ký chứng khoán của công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại thành viên tham gia hợp nhất, sáp nhập (đối với trường hợp đăng ký thành viên lưu ký), hạ tầng công nghệ thông tin, quy trình nghiệp vụ và nhân sự cho hoạt động lưu ký chứng khoán, bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán của công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại thành viên tham gia hợp nhất, sáp nhập (đối với trường hợp đăng ký thành viên bù trừ). Trường hợp có thay đổi về nhân sự (đối với trường hợp đăng ký thành viên bù trừ) và quy trình nghiệp vụ, công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại phải bổ sung các tài liệu liên quan, trong đó nêu rõ các nội dung thay đổi.

Như vậy, hồ sơ đăng ký thành viên lưu ký chứng khoán sau hợp nhất, sáp nhập bao gồm 04 loại giấy tờ, tài liệu theo quy định nêu trên.

Hồ sơ đăng ký thành viên lưu ký chứng khoán sau hợp nhất, sát nhập bao gồm những gì? Mẫu giấy đăng ký thành viên lưu ký chứng khoán được quy định như thế nào?

Hồ sơ đăng ký thành viên lưu ký chứng khoán sau hợp nhất, sáp nhập bao gồm những gì? Mẫu giấy đăng ký thành viên lưu ký chứng khoán được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Mẫu giấy đăng ký thành viên lưu ký chứng khoán được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Mẫu số 47 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP, mẫu giấy đăng ký thành viên lưu ký chứng khoán như sau:

Xem chi tiết và tải mẫu giấy đăng ký thành viên lưu ký chứng khoán: Tại đây.

Trình tự, thủ tục đăng ký thành viên lưu ký chứng khoán sau hợp nhất, sáp nhập được thực hiện như thế nào?

Theo quy định tại khoản 5 Điều 160 Nghị định 155/2020/NĐ-CP, quy định như sau:

Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký thành viên lưu ký, thành viên bù trừ sau hợp nhất, sáp nhập
...
5. Trình tự, thủ tục đăng ký thành viên lưu ký, thành viên bù trừ đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này:
a) Đối với thành viên lưu ký: trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định tại khoản 4 Điều này và Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán của công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại hợp nhất, nhận sáp nhập do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam cấp Giấy chứng nhận thành viên lưu ký cho công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại hợp nhất, nhận sáp nhập;
b) Đối với thành viên bù trừ: trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định tại khoản 4 Điều này và Giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán của công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại hợp nhất, nhận sáp nhập do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam cấp Giấy chứng nhận thành viên bù trừ cho công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại hợp nhất, nhận sáp nhập.

Như vậy, trình tự, thủ tục đăng ký thành viên lưu ký sau hợp nhất, sáp nhập được thực hiện theo hướng dẫn tại quy định nêu trên.

Lưu ký chứng khoán Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Lưu ký chứng khoán
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán cho chi nhánh ngân hàng nước ngoài là bao lâu?
Pháp luật
Mẫu xác nhận gửi chứng khoán lưu ký của công ty chứng khoán? Tài khoản lưu ký chứng khoán của khách hàng phải tách biệt với tài khoản nào?
Pháp luật
Công ty chứng khoán được đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán khi nào? Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán?
Pháp luật
Có bị thu hồi Giấy chứng nhận thành viên lưu ký khi không tiến hành hoạt động lưu ký chứng khoán trong thời gian 06 tháng hay không?
Pháp luật
Hồ sơ đăng ký thành viên lưu ký chứng khoán sau hợp nhất, sáp nhập bao gồm những gì? Mẫu giấy đăng ký thành viên lưu ký chứng khoán được quy định như thế nào?
Pháp luật
VSD ra quyết định đình chỉ hoạt động lưu ký chứng khoán của thành viên lưu ký trong trường hợp nào?
Pháp luật
Đăng ký hoạt động lưu ký cần điều kiện và hồ sơ gồm những gì? Thời hạn bao lâu thì được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán?
Pháp luật
Việc cấp số hiệu cho tài khoản lưu ký chứng khoán của thành viên lưu ký có được thực hiện đồng thời cùng với việc cấp giấy chứng nhận thành viên không?
Pháp luật
Người sở hữu chứng khoán phải thực hiện lưu ký chứng khoán tập trung trước hay sau khi chuyển quyền sở hữu chứng khoán?
Pháp luật
Công ty chứng khoán mở 02 tài khoản lưu ký chứng khoán có trái với quy định pháp luật hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Lưu ký chứng khoán
876 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Lưu ký chứng khoán
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào