Hồ sơ thi nâng ngạch công chức bao gồm những gì? Miễn ngoại ngữ đối với người thi nâng ngạch công chức trong trường hợp nào?

Hồ sơ thi nâng ngạch công chức bao gồm những gì? Miễn ngoại ngữ đối với người thi nâng ngạch công chức trong trường hợp nào? Câu hỏi của anh Thanh Phú đến từ Long An.

Hồ sơ thi nâng ngạch công chức bao gồm những gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 36 Nghị định 138/2020/NĐ-CP, hồ sơ thi nâng ngạch công chức bao gồm các giấy tờ, tài liệu sau:

Hồ sơ nâng ngạch công chức
1. Hồ sơ thi nâng ngạch công chức:
a) Sơ yếu lý lịch công chức theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ dự thi nâng ngạch, có xác nhận của cơ quan quản lý, sử dụng công chức;
b) Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu cơ quan, tổ chức sử dụng công chức về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi theo quy định;
c) Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của ngạch dự thi;
Trường hợp công chức có bằng tốt nghiệp chuyên môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ hoặc tin học theo quy định mà tương ứng với yêu cầu của ngạch dự thi thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.
Trường hợp công chức được miễn thi môn ngoại ngữ hoặc môn tin học quy định tại khoản 6, khoản 7 Điều 37 Nghị định này thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.
d) Các yêu cầu khác theo quy định về tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch công chức dự thi.
2. Hồ sơ xét nâng ngạch công chức:
Ngoài các quy định tại khoản 1 Điều này, hồ sơ xét nâng ngạch công chức còn có bản sao các văn bản minh chứng về tiêu chuẩn, điều kiện xét nâng ngạch công chức quy định tại Điều 31 Nghị định này.

Theo đó, hồ sơ thi nâng ngạch công chức sẽ gồm các thành phần sau:

(1) Sơ yếu lý lịch công chức theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ dự thi nâng ngạch, có xác nhận của cơ quan quản lý, sử dụng công chức;

(2) Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu cơ quan, tổ chức sử dụng công chức về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi theo quy định;

(3) Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của ngạch dự thi;

- Trường hợp công chức có bằng tốt nghiệp chuyên môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ hoặc tin học theo quy định mà tương ứng với yêu cầu của ngạch dự thi thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.

- Trường hợp công chức được miễn thi môn ngoại ngữ hoặc môn tin học quy định tại khoản 6, khoản 7 Điều 37 Nghị định này thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.

(4) Các yêu cầu khác theo quy định về tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch công chức dự thi.

Như vậy, công chức phải chuẩn bị hồ sơ thi nâng ngạch công chức đầy đủ các giấy tờ, tài liệu theo quy định nêu trên. Trường hợp có các yêu cầu khác về tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch công chức dự thi thì công chức phải đáp ứng đầy đủ trong hồ sơ thi nâng ngạch công chức.

Hồ sơ thi nâng ngạch công chức bao gồm những gì? Miễn ngoại ngữ đối với người thi nâng ngạch công chức trong trường hợp nào?

Hồ sơ thi nâng ngạch công chức bao gồm những gì? Miễn ngoại ngữ đối với người thi nâng ngạch công chức trong trường hợp nào?

Miễn thi ngoại ngữ đối với người thi nâng ngạch công chức trong trường hợp nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 6 Điều 37 Nghị định 138/2020/NĐ-CP, quy định miễn thi môn ngoại ngữ đối với các trường hợp sau:

- Công chức tính đến tháng đủ tuổi nghỉ hưu còn dưới 05 năm công tác;

- Công chức có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số hoặc là người dân tộc thiểu số đang công tác ở vùng dân tộc thiểu số;

- Công chức có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ quy định trong tiêu chuẩn của ngạch dự thi;

- Công chức có bằng tốt nghiệp theo yêu cầu trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ quy định trong tiêu chuẩn của ngạch dự thi do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp và được công nhận tại Việt Nam theo quy định.

Như vậy, công chức được miễn thi ngoại ngữ khi thuộc 04 trường hợp nêu trên.

Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi nâng ngạch công chức như thế nào?

Theo quy định tại Điều 38 Nghị định 138/2020/NĐ-CP xác định người trúng tuyển trong kỳ thi nâng ngạch công chức như sau:

- Có số câu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng môn thi quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 37 Nghị định này, trừ trường hợp miễn thi.

- Có kết quả điểm bài thi môn chuyên môn, nghiệp vụ quy định tại khoản 4 Điều 37 Nghị định này đạt từ 50 điểm trở lên.

Trường hợp thi nâng ngạch lên chuyên viên cao cấp hoặc tương đương thì phải đạt từ 100 điểm trở lên (trong đó điểm bài thi viết đề án và bài thi bảo vệ đề án phải đạt từ 50 điểm trở lên của mỗi bài thi) và lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu nâng ngạch được giao.

- Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng kết quả điểm bài thi môn chuyên môn, nghiệp vụ bằng nhau ở chỉ tiêu nâng ngạch cuối cùng thì thứ tự ưu tiên trúng tuyển như sau:

+ Công chức là nữ; công chức là người dân tộc thiểu số; công chức nhiều tuổi hơn (tính theo ngày, tháng, năm sinh); công chức có thời gian công tác nhiều hơn.

+ Nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức có văn bản trao đổi với người đứng đầu cơ quan quản lý công chức và quyết định người trúng tuyển theo đề nghị của người đứng đầu cơ quan quản lý công chức.

- Không bảo lưu kết quả cho các kỳ thi nâng ngạch lần sau.

Như vậy, công chức thi nâng ngạch phải đáp ứng quy định về phần trăm câu trả lời đúng hoặc số điểm cho từng môn thi nhất định theo quy định nêu trên.


Nâng ngạch công chức Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Nâng ngạch công chức
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Công chức và viên chức khác nhau như thế nào? Ngạch công chức được quy định ra sao theo pháp luật hiện hành?
Pháp luật
Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi nâng ngạch công chức? Tổ chức thi nâng ngạch công chức được quy định như thế nào?
Pháp luật
Công chức có bằng đại học thì có được chuyển ngạch không? Cần những điều kiện và tiêu chuẩn nào để được thi nâng ngạch công chức?
Pháp luật
Có được nâng ngạch công chức khi đã có bằng đại học không? Việc chuyển ngạch công chức được pháp luật quy định như thế nào?
Pháp luật
Có được xem là đủ điều kiện thi chuyên viên chính khi đã tham mưu cho UBND xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật?
Pháp luật
Hướng dẫn miễn thi môn ngoại ngữ trong kỳ thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức lên chuyên viên và tương đương năm 2022?
Pháp luật
Để được đăng ký dự thi nâng ngạch thì công chức đó có cần đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện để đảm nhận vị trí việc làm tương ứng với ngạch cao hơn không?
Pháp luật
Người được cử tham gia Ban chấm thi nâng ngạch công chức cần đáp ứng các tiêu chuẩn gì theo quy định? Việc chấm thi trắc nghiệm trên giấy được quy định như thế nào?
Pháp luật
Giám thị phòng thi là thành viên Ban coi thi thi nâng ngạch công chức khi thực hiện nhiệm vụ coi thi không được mang những gì vào phòng thi?
Pháp luật
Có được xét nâng ngạch công chức đối với công chức nhà nước đã đạt 02 lần danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nâng ngạch công chức
2,597 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nâng ngạch công chức

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nâng ngạch công chức

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào