Hồ sơ khi thực hiện thay đổi thông tin cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú gồm có những giấy tờ gì? Thủ tục thực hiện ra sao?

Cho tôi hỏi rằng quy định hiện nay về hồ sơ khi thực hiện thay đổi thông tin cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú gồm có những giấy tờ gì? Thủ tục thực hiện thay đổi thông tin cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú ra sao? Câu hỏi của bạn L.H (Hà Nội).

Hồ sơ khi thực hiện thay đổi thông tin cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú gồm có những giấy tờ gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 26 Luật Cư trú 2020, về việc điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú như sau:

Điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú
1. Việc điều chỉnh thông tin về cư trú của công dân được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
a) Thay đổi chủ hộ;
b) Thay đổi thông tin về hộ tịch so với thông tin đã được lưu trữ trong Cơ sở dữ liệu về cư trú;
c) Thay đổi địa chỉ nơi cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú do có sự điều chỉnh về địa giới đơn vị hành chính, tên đơn vị hành chính, tên đường, phố, tổ dân phố, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, cách đánh số nhà.
2. Hồ sơ điều chỉnh thông tin về cư trú quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này bao gồm:
a) Tờ khai thay đổi thông tin cư trú;
b) Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc điều chỉnh thông tin.
...

Theo đó, hồ sơ điều chỉnh thông tin về cư trú đối với trường hợp thay đổi chủ hộ; Thay đổi thông tin về hộ tịch so với thông tin đã được lưu trữ trong Cơ sở dữ liệu về cư trú như sau:

+ Tờ khai thay đổi thông tin cư trú;

+ Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc điều chỉnh thông tin.

Như vậy, hồ sơ khi thực hiện thay đổi thông tin cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú gồm có những giấy tờ sẽ bao gồm:

Chi tiết tờ khai thay đổi thông tin cư trú (mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA).

- Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc điều chỉnh thông tin (Giấy tờ tùy thân ví dụ như Căn cước công dân, Sổ hộ khẩu, khai sinh,..)

Lưu ý: đối với trường hợp thay đổi địa chỉ nơi cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú do có sự điều chỉnh về địa giới đơn vị hành chính, tên đơn vị hành chính, tên đường, phố, tổ dân phố, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, cách đánh số nhà thì:

Cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm điều chỉnh, cập nhật việc thay đổi thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú.

Thay đổi thông tin cư trú

Hồ sơ khi thực hiện thay đổi thông tin cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú gồm có những giấy tờ gì? Thủ tục thực hiện ra sao? (Hình từ Internet)

Thủ tục thực hiện thay đổi thông tin cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú ra sao?

Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 26 Luật Cư trú 2020, về việc điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú như sau:

Điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú
...
3. Thủ tục điều chỉnh thông tin về cư trú được thực hiện như sau:
a) Đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, thành viên hộ gia đình nộp hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này đến cơ quan đăng ký cư trú. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm điều chỉnh thông tin về chủ hộ trong Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho thành viên hộ gia đình về việc đã cập nhật thông tin; trường hợp từ chối điều chỉnh thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do;
b) Đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có quyết định của cơ quan có thẩm quyền thay đổi thông tin về hộ tịch, người có thông tin được điều chỉnh nộp hồ sơ đăng ký điều chỉnh thông tin có liên quan trong Cơ sở dữ liệu về cư trú quy định tại khoản 2 Điều này đến cơ quan đăng ký cư trú.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm điều chỉnh thông tin về hộ tịch trong Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin; trường hợp từ chối điều chỉnh thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do;
c) Đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm điều chỉnh, cập nhật việc thay đổi thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú.

Đồng thời, căn cứ tại Quyết định 320/QĐ-BCA năm 2024 thì thủ tục điều chỉnh thông tin về cư trú được thực hiện như sau:

- Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Công an cấp xã.

- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu CT04 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký;

+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đủ hồ sơ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu CT05 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký;

+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ (mẫu CT06 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký.

- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có).

Thay đổi thông tin cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú khi có sự thay đổi về hộ tịch như thế nào?

Căn cứ vào khoản 2 Điều 10 Thông tư 55/2021/TT-BCA về điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú được quy định như sau:

Điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú
1. Trường hợp có sự thay đổi về chủ hộ thì phải có ý kiến của chủ hộ trong Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản) hoặc ý kiến thống nhất đề cử của các thành viên trong hộ gia đình hoặc văn bản của Tòa án quyết định chủ hộ. Trường hợp chủ hộ chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự thì ngoài ý kiến thống nhất đề cử của các thành viên hộ gia đình phải có thêm Giấy chứng tử hoặc Quyết định của Tòa án tuyên bố chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự.
2. Trường hợp có sự thay đổi về hộ tịch so với thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì phải có giấy tờ, tài liệu chứng minh được phép thay đổi của cơ quan có thẩm quyền về đăng ký hộ tịch. Trường hợp đã có thông tin về sự thay đổi trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử thì công dân không phải xuất trình giấy tờ, tài liệu chứng minh.
3. Trường hợp có sự thay đổi về địa chỉ nơi cư trú do có sự điều chỉnh về địa giới hành chính, tên đơn vị hành chính, tên đường, phố, tổ dân phố, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, cách đánh số nhà thì cơ quan quản lý cư trú có thẩm quyền căn cứ vào văn bản thay đổi địa giới hành chính, tên đơn vị hành chính, tên đường, phố, tổ dân phố, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, cách đánh số nhà của cơ quan có thẩm quyền để thực hiện điều chỉnh, cập nhật thông tin về địa chỉ nơi cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú.

Theo đó, quy định nói rằng trường hợp có sự thay đổi về hộ tịch so với thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì phải có giấy tờ, tài liệu chứng minh được phép thay đổi của cơ quan có thẩm quyền về đăng ký hộ tịch. Trường hợp đã có thông tin về sự thay đổi trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử thì công dân không phải xuất trình giấy tờ, tài liệu chứng minh.

Như vậy, việc thay đổi thông tin cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú khi có sự thay đổi về hộ tịch thì phải có giấy tờ, tài liệu chứng minh được phép thay đổi của cơ quan có thẩm quyền về đăng ký hộ tịch.

Trường hợp đã có thông tin về sự thay đổi trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử thì công dân không phải xuất trình giấy tờ, tài liệu chứng minh.

Thay đổi thông tin cư trú
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cách ghi mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú (CT01) theo quy định mới nhất năm 2024 như thế nào?
Pháp luật
Hồ sơ khi thực hiện thay đổi thông tin cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú gồm có những giấy tờ gì? Thủ tục thực hiện ra sao?
Pháp luật
Cách ghi tờ khai thay đổi thông tin cư trú như thế nào? Khi thay đổi thông tin cư trú chủ hộ có cần phải điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu hay không?
Pháp luật
Cách ghi Tờ khai thay đổi thông tin cư trú CT02 cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài chi tiết?
Pháp luật
Mẫu Tờ khai thay đổi thông tin cư trú CT02 cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài từ 01/01/2024?
Pháp luật
Cách viết Mẫu CT01 Tờ khai thay đổi thông tin cư trú mới nhất từ 2024 chi tiết? Tải Mẫu CT01 ở đâu?
Pháp luật
Tải Mẫu CT01 tờ khai thay đổi thông tin cư trú mới nhất và cách viết mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú?
Pháp luật
Trình tự thực hiện thay đổi thông tin cư trú trong cơ sở dữ liệu về cư trú được quy định như thế nào?
Pháp luật
Phải điền tờ khai thay đổi thông tin cư trú khi nào? Thay đổi chủ hộ có cần phải ghi điền tờ khai thay đổi thông tin cư trú hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thay đổi thông tin cư trú
2,304 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thay đổi thông tin cư trú

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thay đổi thông tin cư trú

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào