Hồ sơ đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép xây dựng công trình mới trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi gồm những gì?

Em ơi cho chị hỏi: Hồ sơ đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép xây dựng công trình mới trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi gồm những gì? Hồ sơ điều chỉnh nội dung giấy phép này được nộp ở đâu? Đây là câu hỏi của chị Huyền Diệu đến từ Đà Nẵng.

Hồ sơ đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép xây dựng công trình mới trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi gồm những gì?

Hồ sơ đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép xây dựng công trình mới trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi được quy định tại Điều 28 Nghị định 67/2018/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 10 Điều 1 Nghị định 40/2023/NĐ-CP (Có hiệu lực từ ngày 15/08/2023) như sau:

Hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép
Tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc qua môi trường mạng đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại Điều 17 Nghị định này. Hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Sơ họa vị trí khu vực tiến hành hoạt động đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép.
3. Báo cáo tình hình thực hiện giấy phép được cấp của tổ chức, cá nhân.
4. Văn bản ý kiến của tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi về tình hình thực hiện giấy phép được cấp của tổ chức, cá nhân.
5. Đối với các dự án đầu tư trong phạm vi bảo vệ của công trình thủy lợi, hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép phải bổ sung:
a) Bản sao quyết định thành lập hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (cập nhật đến thời điểm đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép);
b) Trường hợp có thay đổi quy mô, công suất, thông số chủ yếu của các hoạt động được cấp phép phải bổ sung: bản sao quyết định phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch, chủ trương đầu tư, dự án đầu tư; bản sao báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường; bản sao thông báo thẩm định thiết kế cơ sở, bản vẽ thiết kế của dự án điều chỉnh.

Trước đây, nội dung này được quy định tại Điều 28 Nghị định 67/2018/NĐ-CP, và được sửa đổi bởi điểm d khoản 2 Điều 167 Nghị định 08/2022/NĐ-CP quy định như sau:

Hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép
Tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại Điều 17 Nghị định này. Hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này;
2. Bản vẽ thiết kế thi công bổ sung hoặc dự án đầu tư bổ sung đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 6 và khoản 10 Điều 13 Nghị định này;
3. Báo cáo tình hình thực hiện giấy phép được cấp;
4. Văn bản thỏa thuận của tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi.

Như vậy hồ sơ đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép xây dựng công trình mới trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi gồm:

- Đơn đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 67/2018/NĐ-CP;

- Bản vẽ thiết kế thi công bổ sung hoặc dự án đầu tư bổ sung ;

- Báo cáo tình hình thực hiện giấy phép được cấp;

- Văn bản thỏa thuận của tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi.

Công trình thủy lợi

Công trình thủy lợi (Hình từ Internet)

Hồ sơ đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép xây dựng công trình mới trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi được nộp ở đâu?

Tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại Điều 17 Nghị định 67/2018/NĐ-CP, khoản 1 Điều 2 Nghị định 40/2023/NĐ-CP (Có hiệu lực từ ngày 15/08/2023) như sau:

Cơ quan tiếp nhận và quản lý hồ sơ, giấy phép
1. Cục Thủy lợi thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp nhận và quản lý hồ sơ, giấy phép thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp nhận và quản lý hồ sơ, giấy phép thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Theo đó, hồ sơ đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép xây dựng công trình mới trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi được nộp ở các cơ quan trên.

Trước đây, tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại Điều 17 Nghị định 67/2018/NĐ-CP như sau:

Cơ quan tiếp nhận và quản lý hồ sơ, giấy phép
1. Tổng cục Thủy lợi thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp nhận và quản lý hồ sơ, giấy phép thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp nhận và quản lý hồ sơ, giấy phép thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Theo đó, hồ sơ đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép xây dựng công trình mới trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi được nộp ở các cơ quan sau:

- Tổng cục Thủy lợi thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp nhận và quản lý hồ sơ, giấy phép thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp nhận và quản lý hồ sơ, giấy phép thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Trình tự, thủ tục điều chỉnh nội dung giấy phép xây dựng công trình mới trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi được thực hiện như thế nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 13 Nghị định 67/2018/NĐ-CP quy định như sau:

Giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi
Giấy phép cấp cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, gồm:
1. Xây dựng công trình mới;
...

Và căn cứ theo Điều 29 Nghị định 67/2018/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 1 Nghị định 40/2023/NĐ-CP (Có hiệu lực từ ngày 15/08/2023) như sau:

Trình tự, thủ tục cấp gia hạn, Điều chỉnh nội dung giấy phép
1. Tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại Điều 17 Nghị định này. Trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép phải nộp hồ sơ trước thời điểm giấy phép hết hiệu lực ít nhất 45 ngày.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
3. Thời hạn cấp giấy phép gia hạn, điều chỉnh nội dung:
a) Đối với hoạt động quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 10 Điều 13 Nghị định này:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tổ chức thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì cấp giấy phép gia hạn, điều chỉnh nội dung; trường hợp không đủ điều kiện thì thông báo lý do không cấp giấy phép.
b) Đối với hoạt động quy định tại khoản 5, khoản 7 Điều 13 Nghị định này:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tổ chức thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì cấp giấy phép gia hạn, điều chỉnh nội dung; trường hợp không đủ điều kiện thì thông báo lý do không cấp giấy phép.
c) Đối với hoạt động quy định tại khoản 6, khoản 8, khoản 9 Điều 13 Nghị định này:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tổ chức thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì cấp giấy phép gia hạn, điều chỉnh nội dung; trường hợp không đủ điều kiện thì thông báo lý do không cấp giấy phép..

Như vậy, trình tự, thủ tục điều chỉnh nội dung giấy phép xây dựng công trình mới trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi được thực hiện như trên.

Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tổ chức thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì cấp giấy phép gia hạn, điều chỉnh nội dung; trường hợp không đủ điều kiện thì thông báo lý do không cấp giấy phép.

Trước đây, nội dung này được quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm a khoản 3 Điều 29 Nghị định 67/2018/NĐ-CP, và được sửa đổi bởi điểm đ khoản 2 Điều 167 Nghị định 08/2022/NĐ-CP quy định như sau:

Trình tự, thủ tục cấp gia hạn, Điều chỉnh nội dung giấy phép
1. Tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại Điều 17 Nghị định này. Trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép phải nộp hồ sơ trước thời điểm giấy phép hết hiệu lực ít nhất 45 ngày.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
3. Thời hạn cấp giấy phép gia hạn, điều chỉnh nội dung:
a) Đối với hoạt động quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 10 Điều 13 Nghị định này:
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tổ chức thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì cấp giấy phép gia hạn, điều chỉnh nội dung; trường hợp không đủ điều kiện thì thông báo lý do không cấp giấy phép.
b) Đối với hoạt động quy định tại Khoản 5, Khoản 7 Điều 13 Nghị định này:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tổ chức thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì cấp giấy phép gia hạn, điều chỉnh nội dung; trường hợp không đủ điều kiện thì thông báo lý do không cấp giấy phép.
c) Đối với hoạt động quy định tại Khoản 6, Khoản 8, Khoản 9 Điều 13 Nghị định này:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tổ chức thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì cấp giấy phép gia hạn, điều chỉnh nội dung; trường hợp không đủ điều kiện thì thông báo lý do không cấp giấy phép.

Như vậy, trình tự, thủ tục điều chỉnh nội dung giấy phép xây dựng công trình mới trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi được thực hiện như quy định trên.

Giấy phép xây dựng Tải về trọn bộ quy định liên quan đến Giấy phép xây dựng:
Công trình thủy lợi Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Công trình thủy lợi
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hồ sơ đăng ký thế chấp dự án đầu tư xây dựng nhà ở, nhà ở hình thành trong tương lai? Trường hợp sau khi đã trả nợ xong, có thiết kế, sửa chữa lại công trình thì có cần xin giấy phép xây dựng không?
Pháp luật
Luật Xây dựng quy định chung về cấp giấy phép xây dựng như thế nào? Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới?
Pháp luật
Gia hạn giấy phép xây dựng là gì? Nộp mấy bộ bộ hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng đến cơ quan cấp giấy phép xây dựng?
Pháp luật
Giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình có phải là giấy phép xây dựng? Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng?
Pháp luật
Trong 04 loại giấy phép xây dựng, ngoài giấy phép xây dựng mới còn những loại giấy phép xây dựng nào?
Pháp luật
Xây dựng chùa ở khu vực nông thôn có phải xin giấy phép xây dựng của cơ quan Nhà nước hay không?
Pháp luật
Có được miễn giấy phép xây dựng đối với công trình xây dựng là nhà ở riêng lẻ có 8 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị không?
Pháp luật
Dự án bất động sản có phải tuân thủ giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải cấp giấy phép xây dựng không?
Pháp luật
Sửa chữa định kỳ (Periodic repair) là gì? Phân loại cống công trình thủy lợi theo TCVN13999:2024?
Pháp luật
Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng gồm những loại giấy tờ gì? Mức xử phạt khi xây nhà không có giấy phép được quy định ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy phép xây dựng
1,109 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép xây dựng Công trình thủy lợi

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy phép xây dựng Xem toàn bộ văn bản về Công trình thủy lợi

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào