Hồ sơ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại gồm những gì? Kê khai không chính xác nội dung trong hồ sơ đề nghị bị phạt bao nhiêu?

Hồ sơ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại gồm những gì? Kê khai không chính xác nội dung trong hồ sơ đề nghị bị phạt bao nhiêu? Chủ tịch UBND huyện có quyền xử phạt doanh nghiệp vi phạm quy định này không? Câu hỏi của anh Hải (Hà Nội).

Hồ sơ đề nghị đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại gồm những gì?

Căn cứ Điều 19 Nghị định 35/2006/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 3 Nghị định 120/2011/NĐ-CP quy định như sau:

Hồ sơ đề nghị đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại
Hồ sơ đề nghị đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại bao gồm:
1. Đơn đề nghị đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại theo mẫu do Bộ Thương mại hướng dẫn.
­2. Bản giới thiệu về nhượng quyền thương mại theo mẫu do Bộ Thương mại quy định.
3. Các văn bản xác nhận về:
a) Tư cách pháp lý của bên dự kiến nhượng quyền thương mại;
b) Văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp tại Việt Nam hoặc tại nước ngoài trong trường hợp có chuyển giao quyền sử dụng các đối tượng sở hữu công nghiệp đã được cấp văn bằng bảo hộ.
4. Các giấy tờ quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Theo quy định này, hồ sơ đề nghị đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại bao gồm những giấy tờ, tài liệu sau:

(1) Đơn đề nghị đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại theo mẫu do Bộ Thương mại hướng dẫn.

(2) Bản giới thiệu về nhượng quyền thương mại theo mẫu do Bộ Thương mại quy định.

(3) Các văn bản xác nhận về:

- Tư cách pháp lý của bên dự kiến nhượng quyền thương mại;

- Văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp tại Việt Nam hoặc tại nước ngoài trong trường hợp có chuyển giao quyền sử dụng các đối tượng sở hữu công nghiệp đã được cấp văn bằng bảo hộ.

Lưu ý các giấy tờ tại mục (2) và (3) phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Nhượng quyền thương mại

Nhượng quyền thương mại (hình từ Internet)

Thương nhân kê khai không chính xác nội dung trong hồ sơ đề nghị đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại bị phạt bao nhiêu?

Căn cứ khoản 2 Điều 75 Nghị định 98/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Hành vi vi phạm về kinh doanh nhượng quyền thương mại
...
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Kê khai không trung thực, không chính xác nội dung trong hồ sơ đề nghị đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại;
b) Ngôn ngữ và những nội dung chủ yếu của hợp đồng nhượng quyền thương mại không đúng quy định;
c) Cung cấp thông tin không trung thực, không đầy đủ các nội dung bắt buộc trong bản giới thiệu về nhượng quyền thương mại;
d) Không cung cấp, cung cấp không đầy đủ, không chính xác các thông tin trong hoạt động nhượng quyền thương mại theo quy định;
đ) Không thực hiện báo cáo, cung cấp tài liệu hoặc báo cáo không trung thực, không đầy đủ những vấn đề có liên quan đến hoạt động nhượng quyền thương mại theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

Theo đó, thương nhân kê khai không chính xác nội dung trong hồ sơ đề nghị đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại sẽ bị xử phạt hành chính với mức phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.

Lưu ý mức xử phạt hành chính này là mức xử phạt đối với thương nhân là cá nhân kê khai không chính xác nội dung trong hồ sơ đề nghị đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại.

Đối với tổ chức, mức xử phạt sẽ nhân hai (theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 4 Nghị định 98/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm b khoản 1 Điều 3 Nghị định 17/2022/NĐ-CP).

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có quyền xử phạt doanh nghiệp kê khai không chính xác nội dung trong hồ sơ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại không?

Căn cứ khoản 2 Điều 81 Nghị định 98/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 44 Điều 3 Nghị định 17/2022/NĐ-CP quy định như sau:

Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp
...
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 100.000.000 đồng đối với các hành vi vi phạm quy định tại Mục 2 và Mục 9 Chương II của Nghị định này; phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối với các hành vi vi phạm khác quy định tại Nghị định này;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm b, c, đ, e, g, h, i, k và l khoản 3 Điều 4 của Nghị định này.

Như đã phân tích ở trên, mức xử phạt tối đa đối với doanh nghiệp (tổ chức) kê khai không chính xác nội dung trong hồ sơ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại là 10.000.000 đồng (thấp hơn mức tối đa mà Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có quyền xử phạt).

Do đó, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện được quyền xử phạt doanh nghiệp kê khai không chính xác nội dung trong hồ sơ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại.

Nhượng quyền thương mại Tải về quy định liên quan đến Nhượng quyền thương mại:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Bên nhượng quyền có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nhượng quyền thương mại khi bên nhận quyền bị phá sản hay không?
Pháp luật
Bên nhượng quyền thương mại có được quyền thỏa thuận tần suất kiểm tra định kỳ hoạt động của bên nhận quyền hay không?
Pháp luật
Quyền thương mại bao gồm những quyền nào? Ai có trách nhiệm đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại?
Pháp luật
Thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động nhượng quyền thương mại là bao nhiêu? Thuế giá trị gia tăng được tính dựa trên những căn cứ nào?
Pháp luật
Bên nhượng quyền thương mại được đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp nào theo quy định hiện hành?
Pháp luật
Các bên trong hợp đồng nhượng quyền thương mại có được quyền thỏa thuận về điều khoản phạt vi phạm hay không?
Pháp luật
Nhượng quyền thương mại từ Việt Nam ra nước ngoài có cần đăng ký nhượng quyền hay không theo quy định?
Pháp luật
Nhượng quyền thương mại đối với những hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh có vi phạm pháp luật trong hoạt động nhượng quyền thương mại không?
Pháp luật
Bên nhượng quyền trực tiếp phải từ chối việc chuyển giao quyền thương mại của Bên nhận quyền trong thời gian nào?
Pháp luật
Giấy tờ nào trong hồ sơ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại cần phải hợp pháp hóa lãnh sự? Lệ phí đăng ký do ai chịu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nhượng quyền thương mại
Phạm Thị Xuân Hương Lưu bài viết
1,186 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nhượng quyền thương mại
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào