Hồ sơ cấp thẻ công chức thanh tra chuyên ngành lao động gồm những gì? Mẫu thẻ công chức thanh tra chuyên ngành lao động ra sao?
Hồ sơ cấp thẻ công chức thanh tra chuyên ngành lao động gồm những gì?
Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành lao động (Hình từ Internet)
Theo khoản 1, 3 Điều 16 Thông tư 14/2015/TT-BLĐTBXH (sửa đổi bởi khoản 11 Điều 1 Thông tư 16/2019/TT-BLĐTBXH) thì việc cấp mới thẻ công chức thanh tra chuyên ngành lao dộng được thực hiện khi công chức thuộc Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, Cục Quản lý lao động ngoài nước, Cục An toàn lao động dược phân công là công chức thanh tra chuyên ngành.
* Hồ sơ đề nghị cấp mới thẻ công chức thanh tra chuyên ngành lao động gồm:
- Danh sách công chức thanh tra chuyên ngành đề nghị cấp Thẻ (theo Mẫu số 3 ban hành kèm theo Thông tư 14/2015/TT-BLĐTBXH);
- Quyết định phân công công chức thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành (mỗi công chức 01 bản chính) của Thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp;
- Công văn đề nghị của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành;
- Ảnh công chức đề nghị được cấp Thẻ (02 ảnh cỡ 23 mm x 30 mm) có ghi rõ họ tên, đơn vị công tác phía sau ảnh và trên phong bì đựng ảnh.
Trên thẻ công chức thanh tra chuyên ngành lao động có mã số thẻ như thế nào?
Điều 14 Thông tư 14/2015/TT-BLĐTBXH (sửa đổi bởi khoản 10 Điều 1 Thông tư 16/2019/TT-BLĐTBXH) quy định về thẩm quyền cấp, thời hạn, mã số thẻ công chức thanh tra chuyên ngành Lao động - Thương binh và Xã hội như sau:
Thẩm quyền cấp, thời hạn, mã số Thẻ
1. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cấp Thẻ cho công chức thanh tra chuyên ngành.
2. Thời hạn sử dụng Thẻ là 05 năm kể từ ngày cấp.
3. Mã số thẻ:
Mỗi công chức thanh tra chuyên ngành được cấp một mã số thẻ, Mã số thẻ gồm:
a) Nhóm ký tự đầu: A09 là mã số của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
b) Nhóm ký tự tiếp theo là ký hiệu phần chữ viết tắt tên của từng đơn vị:
- Cục Quản lý lao động ngoài nước viết tắt là: QLLĐNN;
- Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp viết tắt là: TCGDNN;
- Cục An toàn lao động viết tắt là: ATLĐ.
Ví dụ: A09-QLLĐNN.01, trong đó: A09 là mã số của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; QLLĐNN là Cục Quản lý lao động ngoài nước; 01 là số thứ tự công chức thanh tra chuyên ngành được cấp thẻ.
Theo đó, thẻ công chức thanh tra chuyên ngành lao động có mã số thẻ gồm:
- Nhóm ký tự đầu: A09 là mã số của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Nhóm ký tự tiếp theo là ký hiệu phần chữ viết tắt tên của từng đơn vị:
+ Cục Quản lý lao động ngoài nước viết tắt là: QLLĐNN;
+ Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp viết tắt là: TCGDNN;
+ Cục An toàn lao động viết tắt là: ATLĐ.
Mẫu thẻ công chức thanh tra chuyên ngành lao động ra sao?
Theo Điều 15 Thông tư 14/2015/TT-BLĐTBXH thì mẫu thẻ công chức thanh tra chuyên ngành lao động được quy định như sau:
Thẻ hình chữ nhật, rộng 61 mm, dài 87 mm gồm phôi thẻ và màng bảo vệ. Nội dung trên Thẻ được trình bày theo phông chữ của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ Việt Unicode) theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001.
Thẻ gồm 2 mặt:
* Mặt trước (Mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư 14/2015/TT-BLĐTBXH) nền màu đỏ, chữ ở mặt trước màu vàng, gồm:
- Dòng trên ghi Quốc hiệu Việt Nam “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM”, kiểu chữ in hoa đậm, cỡ chữ 10;
- Dòng tiếp theo: “Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”, kiểu chữ đậm, cỡ chữ 12, phía dưới có đường gạch chân hết dòng chữ;
- Dòng dưới cùng ghi “THẺ CÔNG CHỨC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI”, kiểu chữ đậm, cỡ chữ 12.
* Mặt sau (Mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư 14/2015/TT-BLĐTBXH):
Nền là vàng nhạt; ở giữa có hình Quốc huy in chìm, có tia sáng tỏa ra các góc; từ góc trên bên trái xuống góc dưới bên phải là gạch chéo màu đỏ (rộng 6 mm). Nội dung trên mặt sau của Thẻ có các thông tin sau:
- Tên cơ quan cấp Thẻ: “BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI” (ghi ở hàng thứ nhất): Chữ in hoa đậm, màu đen, cỡ chữ 12;
- Mã số Thẻ (ghi ở hàng thứ hai): Chữ in hoa đậm, màu đen, cỡ chữ 12. Mã số Thẻ thể hiện ngành, lĩnh vực và đơn vị nơi công chức thanh tra chuyên ngành công tác;
- Họ và tên của công chức được cấp Thẻ (ghi ở hàng thứ ba): Chữ in hoa đậm, màu đen, cỡ chữ 12;
- Tên cơ quan làm việc của người được cấp Thẻ (ghi ở hàng thứ tư): Chữ in hoa đậm, màu đen, cỡ chữ 12;
- Ngày cấp (ghi ở hàng thứ năm): Chữ thường, màu đen, cỡ chữ 12;
- Chức vụ và chữ ký của người cấp Thẻ (ghi ở hàng thứ sáu): Chữ in hoa đậm, màu đen, cỡ chữ 12;
- Dấu cơ quan cấp Thẻ (đường kính 18 mm);
- Ảnh chân dung của người được cấp Thẻ, khổ 23 mm x 30 mm, ở vị trí phía dưới bên trái Thẻ, được đóng 1/4 dấu nổi ở góc phải phía dưới ảnh;
- Hạn sử dụng: được viết tắt là HSD, kiểu chữ in thường, cỡ chữ 10 phía dưới ảnh.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Cá nhân buôn bán hàng hóa nhập lậu có giá trị dưới 3.000.000 đồng thì sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?
- Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn dưới 50 triệu đồng có phải ký hợp đồng? Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn được xét duyệt trúng thầu khi nào?
- Cổng Dịch vụ công quốc gia được kết nối với hệ thống nào? Thông tin nào được cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia?
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự có thời hạn bao lâu? Trường hợp nào được ủy quyền đứng tên trong Giấy chứng nhận?
- Trạm y tế được giới thiệu, chuyển người bệnh đến cơ sở khám bệnh chữa bệnh khác trong trường hợp nào?