Hộ gia đình cư trú tại nông thôn vay 100 triệu để phát triển nông nghiệp có cần tài sản bảo đảm không?

Hộ gia đình cư trú tại nông thôn vay 100 triệu để phát triển nông nghiệp có cần tài sản bảo đảm không? Nếu được thì hộ gia đình có phải nộp GCN quyền sử dụng đất khi vay 100 triệu để phát triển nông nghiệp mà không cần tài sản bảo đảm? - câu hỏi của anh Nam (Lào Cai)

Hộ gia đình cư trú tại nông thôn vay 100 triệu để phát triển nông nghiệp có cần tài sản bảo đảm không?

Theo điểm b khoản 2 Điều 9 Nghị định 55/2015/NĐ-CP (sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Nghị định 116/2018/NĐ-CP) quy định về cơ chế bảo đảm tiền vay phục vụ phát triển nông nghiệp:

Cơ chế bảo đảm tiền vay
...
2. Cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và chủ trang trại được tổ chức tín dụng cho vay không có tài sản bảo đảm theo các mức như sau:
a) Tối đa 100 triệu đồng đối với cá nhân, hộ gia đình cư trú ngoài khu vực nông thôn có hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp (trừ trường hợp nêu tại điểm c khoản 2 Điều này);
b) Tối đa 200 triệu đồng đối với cá nhân, hộ gia đình cư trú tại địa bàn nông thôn;
c) Tối đa 200 triệu đồng đối với cá nhân, hộ gia đình đầu tư cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm;
d) Tối đa 300 triệu đồng đối với tổ hợp tác và hộ kinh doanh;
đ) Tối đa 500 triệu đồng đối với hộ nuôi trồng thủy sản, hộ khai thác hải sản xa bờ có ký hợp đồng tiêu thụ sản phẩm với tổ chức chế biến và xuất khẩu trực tiếp;
e) Tối đa 01 tỷ đồng đối với hợp tác xã, chủ trang trại hoạt động trên địa bàn nông thôn hoặc hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp;
g) Tối đa 02 tỷ đồng đối với hợp tác xã nuôi trồng thủy sản hoặc khai thác hải sản xa bờ, cung cấp dịch vụ phục vụ khai thác hải sản xa bờ; các chủ trang trại nuôi trồng thủy sản; liên hiệp hợp tác xã hoạt động trên địa bàn nông thôn hoặc hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp không bao gồm các đối tượng thuộc Điểm h Khoản 2 Điều này;
h) Tối đa 03 tỷ đồng đối với liên hiệp hợp tác xã nuôi trồng thủy sản hoặc khai thác hải sản xa bờ, cung cấp dịch vụ phục vụ khai thác hải sản xa bờ.
...

Như vậy, theo quy định trên thì hộ gia đình cư trú tại nông thôn có thể vay tổ chức tín dụng 100 triệu để phát triển nông nghiệp mà không cần phải có tài sản bảo đảm.

Hộ gia đình có phải nộp GCN quyền sử dụng đất khi vay 100 triệu để phát triển nông nghiệp mà không cần tài sản bảo đảm?

Theo khoản 3 Điều 9 Nghị định 55/2015/NĐ-CP quy định cơ chế bảo đảm tiền vay như sau:

Cơ chế bảo đảm tiền vay
...
3. Các đối tượng khách hàng được vay không có tài sản bảo đảm quy định tại Khoản 2 Điều này phải nộp cho tổ chức tín dụng cho vay giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (đối với các đối tượng được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) hoặc giấy xác nhận chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và đất không có tranh chấp do Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận. Khách hàng chỉ được sử dụng giấy xác nhận chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và đất không có tranh chấp để vay vốn tại một tổ chức tín dụng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc sử dụng giấy xác nhận trên để vay không có tài sản bảo đảm theo quy định tại Nghị định này.
...

Theo đó, hộ gia đình cư trú tại nông thôn được vay 100 triệu để phát triển nông nghiệp không có tài sản bảo đảm phải nộp cho tổ chức tín dụng cho vay giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (đối với các đối tượng được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất).

Nếu không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì phải nộp giấy xác nhận chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và đất không có tranh chấp do Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận.

Lưu ý: Khách hàng chỉ được sử dụng giấy xác nhận chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và đất không có tranh chấp để vay vốn tại một tổ chức tín dụng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc sử dụng giấy xác nhận trên để vay không có tài sản bảo đảm theo quy định tại Nghị định này.

vay vốn không cần tài sản bảo đảm

Hộ gia đình cư trú tại nông thôn vay 100 triệu để phát triển nông nghiệp có cần tài sản bảo đảm không? (Hình từ Internet)

Thời hạn cho vay được xác định như thế nào?

Theo Điều 11 Nghị định 55/2015/NĐ-CP (được bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Nghị định 116/2018/NĐ-CP) quy định thời hạn cho vay được xác định theo từng trường hợp như sau:

Thời hạn cho vay
1. Tổ chức tín dụng và khách hàng căn cứ vào chu kỳ sản xuất kinh doanh, thời hạn thu hồi vốn của dự án, phương án sản xuất kinh doanh, khả năng trả nợ của khách hàng và nguồn vốn cho vay của tổ chức tín dụng để thỏa thuận thời hạn cho vay, thời hạn duy trì hạn mức tín dụng đối với khách hàng.
2. Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận thời hạn trả nợ gốc và lãi đối với các khoản cho vay lưu vụ theo quy định tại Khoản 5 Điều 3 của Nghị định này.
3. Đối với các loại cây trồng lâu năm, tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận thời gian ân hạn gốc và lãi phù hợp với giai đoạn kiến thiết của cây trồng lâu năm.
Hộ gia đình
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Quyền, nghĩa vụ của chủ hộ và thành viên hộ gia đình về cư trú bao gồm những gì theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Thành viên hộ gia đình là người 17 tuổi có thể là người đại diện theo ủy quyền cho hộ gia đình không?
Pháp luật
Không còn đối tượng hộ gia đình sử dụng đất theo quy định của Luật đất đai mới nhất? Hộ gia đình được giao đất, cho thuê đất trong trường hợp nào?
Pháp luật
Có nhiều hộ gia đình có chung quyền sử dụng một thửa đất ở bị thu hồi được giao thêm đất theo Luật Đất đai mới đúng không?
Pháp luật
Cá nhân thay đổi thiết kế chủ yếu của hệ thống điện mà không được cơ quan chấp thuận sẽ bị xử phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Mức hỗ trợ đối với hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn có nhà ở bị hư hỏng nặng do sạt lở, lũ lụt là bao nhiêu?
Pháp luật
Mỗi hộ gia đình được phát bao nhiêu phiếu lấy ý kiến biểu quyết về các nội dung do Nhân dân bàn và quyết định?
Pháp luật
Mã số hộ gia đình có phải là số sổ hộ khẩu? Hướng dẫn tra cứu mã hộ gia đình online 2024 nhanh chóng nhất?
Pháp luật
Hộ gia đình chăn nuôi lợn tái phạm thả chất thải gây mùi hôi thối vào môi trường sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Hộ gia đình được Nhà nước giao đất có thể gia hạn sử dụng đất khi Luật Đất đai mới nhất có hiệu lực không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hộ gia đình
948 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hộ gia đình

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hộ gia đình

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào