Hộ chiếu công vụ có được sử dụng để xuất nhập cảnh không? Hộ chiếu này có giá trị sử dụng bao lâu?

Những đối tượng nào được cấp hộ chiếu công vụ theo quy định? Hộ chiếu công vụ có được sử dụng để xuất nhập cảnh không? Hộ chiếu này có giá trị sử dụng bao lâu? câu hỏi của chị Hòa đến từ Nha Trang.

Hộ chiếu công vụ có được sử dụng để xuất nhập cảnh không?

Căn cứ Điều 6 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định như sau:

Giấy tờ xuất nhập cảnh
1. Giấy tờ xuất nhập cảnh bao gồm:
a) Hộ chiếu ngoại giao;
b) Hộ chiếu công vụ;
c) Hộ chiếu phổ thông;
d) Giấy thông hành.
2. Hộ chiếu có gắn chíp điện tử hoặc không gắn chíp điện tử cấp cho công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên. Hộ chiếu không gắn chíp điện tử được cấp cho công dân Việt Nam chưa đủ 14 tuổi hoặc cấp theo thủ tục rút gọn.
3. Thông tin trên giấy tờ xuất nhập cảnh bao gồm: ảnh chân dung; họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; quốc tịch; ký hiệu, số giấy tờ xuất nhập cảnh; ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; ngày, tháng, năm hết hạn; số định danh cá nhân hoặc số chứng minh nhân dân; chức vụ, chức danh đối với hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ phù hợp với yêu cầu đối ngoại.

Theo đó, hộ chiếu công vụ là một trong 04 loại giấy tờ xuất nhập cảnh, hay nói cách khác hộ chiếu công vụ có thể dùng để xuất nhập cảnh.

Hộ chiếu công vụ có được sử dụng để xuất nhập cảnh không? Hộ chiếu này có giá trị sử dụng bao lâu?

Hộ chiếu công vụ có được sử dụng để xuất nhập cảnh không? Hộ chiếu này có giá trị sử dụng bao lâu? (hình từ internet)

Hộ chiếu công vụ có giá trị sử dụng bao lâu? Khi hết hạn có được gia hạn không?

Tại Điều 7 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định như sau:

Thời hạn của giấy tờ xuất nhập cảnh
1. Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm; có thể được gia hạn một lần không quá 03 năm.
2. Thời hạn của hộ chiếu phổ thông được quy định như sau:
a) Hộ chiếu phổ thông cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên có thời hạn 10 năm và không được gia hạn;
b) Hộ chiếu phổ thông cấp cho người chưa đủ 14 tuổi có thời hạn 05 năm và không được gia hạn;
c) Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.
3. Giấy thông hành có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.

Theo quy định trên, hộ chiếu công vụ có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm và khi hết hạn có thể được gia hạn một lần nhưng không quá 03 năm.

Những đối tượng nào được cấp hộ chiếu công vụ theo quy định?

Tại Điều 9 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định như sau:

Đối tượng được cấp hộ chiếu công vụ
1. Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.
2. Viên chức của đơn vị sự nghiệp công lập bao gồm:
a) Người đứng dầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập; người giữ chức vụ cấp trưởng, cấp phó tổ chức cấu thành đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
b) Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập; người giữ chức vụ cấp trưởng, cấp phó tổ chức cấu thành đơn vị sự nghiệp công lập thuộc các Ban và cơ quan tương đương của Trung ương Đảng, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Kiểm toán nhà nước, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập; Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội;
c) Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập; người giữ chức vụ cấp trưởng, cấp phó tổ chức cấu thành đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Tổng cục, Cục và tương đương trực thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ; Tỉnh ủy, Thành ủy thành phố trực thuộc trung ương; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh;
d) Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Huyện ủy, Quận ủy, Thị ủy, Thành ủy thuộc Tỉnh ủy, Thành ủy thành phố trực thuộc trung ương; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện;
đ) Người giữ vị trí việc làm gắn với nhiệm vụ quản lý nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước.
3. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu trong tổ chức cơ yếu.
4. Nhân viên cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài; phóng viên thông tấn và báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài.
5. Vợ hoặc chồng, con chưa đủ 18 tuổi của người được quy định tại khoản 4 Điều này đi theo hoặc đi thăm những người này trong nhiệm kỳ công tác.
6. Trong trường hợp cần thiết, căn cứ vào yêu cầu và tính chất của chuyến đi, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao thực hiện việc cấp hộ chiếu công vụ theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ hoặc xem xét cấp hộ chiếu công vụ theo đề nghị của cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại Điều 11 của Luật này cho những người không thuộc diện quy định tại Điều này.

Như vậy, hộ chiếu công vụ được cấp cho các đối tượng kể trên.

Hộ chiếu công vụ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Có được cấp hộ chiếu công vụ đối với phóng viên thông tấn và báo chí tác nghiệp ở nước ngoài không?
Pháp luật
Có thực hiện cấp hộ chiếu công vụ cho vợ của nhân viên cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài không?
Pháp luật
Hộ chiếu công vụ được gia hạn tối đa bao nhiêu lần? Làm mất hộ chiếu công vụ ở nước ngoài thì làm lại được không?
Pháp luật
Hộ chiếu công vụ là gì? Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp có được cấp hộ chiếu công vụ hay không?
Pháp luật
Hộ chiếu công vụ có cấp cho cán bộ, công chức, viên chức khi ra nước ngoài thực hiện nhiệm vụ công tác?
Pháp luật
Các phóng viên Đài Truyền hình Việt Nam thường trú ở nước ngoài được cấp loại hộ chiếu gì? Hộ chiếu công vụ bị thu hồi khi nào?
Pháp luật
Hộ chiếu công vụ do cơ quan nào có thẩm quyền cấp, gia hạn, hủy giá trị sử dụng? Nhân viên cơ quan đại diện ngoại giao tại nước ngoài có được cấp hộ chiếu công vụ không?
Pháp luật
Điều kiện cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ được quy định như thế nào? Trong trường hợp nào thì được phép sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ?
Pháp luật
Điều kiện cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ được quy định như thế nào? Đối tượng nào được cấp hộ chiếu công vụ?
Pháp luật
Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của các cán bộ, công chức, viên chức thuộc Cơ quan Bộ Nội vụ do đơn vị nào quản lý?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hộ chiếu công vụ
Phạm Thị Xuân Hương Lưu bài viết
1,812 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hộ chiếu công vụ
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào