Hình thức của chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu được quy định thế nào theo Thông tư 33?
Hình thức của chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu được quy định thế nào?
Căn cứ tại khoản 4 Điều 10 Thông tư 33/2023/TT-BTC quy định về hình thức của chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa như sau:
Hình thức của chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa
...
4. Hình thức của chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa
a) Đối với hàng hóa quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, người khai hải quan nộp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa hoặc chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa cho cơ quan hải quan theo quy định của Hiệp định thương mại tự do tương ứng;
b) Đối với hàng hóa quy định tại điểm b, điểm c và điểm d khoản 1 Điều này, người khai hải quan nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo quy định tại điểm a khoản này hoặc chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa không ưu đãi do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước xuất khẩu phát hành đáp ứng các thông tin tối thiểu quy định tại khoản 3 Điều 15 Thông tư này.
Theo đó, hình thức của chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa được quy định cụ thể như sau:
(1) Người khai hải quan nộp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa hoặc chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa cho cơ quan hải quan theo quy định của Hiệp định thương mại tự do tương ứng, đối với:
Hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi thuế quan trong quan hệ thương mại với Việt Nam và hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi thuế quan trong quan hệ thương mại với Việt Nam;
(2) Người khai hải quan nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa như quy định tại mục (1) hoặc chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa không ưu đãi do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước xuất khẩu phát hành đáp ứng các thông tin tối thiểu quy định tại khoản 3 Điều 15 Thông tư 33/2023/TT-BTC, đối với:
+ Hàng hóa theo thông báo của cơ quan có thẩm quyền Việt Nam phải có chứng từ chứng nhận xuất xứ để chứng minh hàng hóa được nhập khẩu từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ không thuộc danh sách bị cấm vận theo Nghị quyết của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc;
+ Hàng hóa quy định theo Danh mục tại Phụ lục V ban hành kèm Thông tư 33/2023/TT-BTC hoặc theo thông báo của các Bộ, ngành phải có chứng từ chứng nhận xuất xứ để xác định hàng hóa không có xuất xứ từ các nước có nguy cơ gây hại đến an toàn xã hội, sức khỏe của cộng đồng hoặc vệ sinh môi trường cần được kiểm soát;
+ Hàng hóa thuộc Danh mục theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Công Thương thông báo đang ở thời điểm áp dụng thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, các biện pháp tự vệ, biện pháp hạn ngạch thuế quan, biện pháp lẩn tránh các biện pháp phòng vệ thương mại, biện pháp hạn chế số lượng.
Hình thức của chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu được quy định thế nào theo Thông tư 33? (hình từ Internet)
Các thông tin mà chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa không ưu đãi phải có là gì?
Theo khoản 3 Điều 15 Thông tư 33/2023/TT-BTC quy định chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa không ưu đãi do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước xuất khẩu phát hành đáp ứng các thông tin tối thiểu sau:
- Người xuất khẩu;
- Người nhập khẩu;
- Phương tiện vận tải;
- Mô tả hàng hóa, mã số hàng hóa;
- Số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng hàng hóa;
- Nước, nhóm nước, vùng lãnh thổ xuất xứ hàng hóa;
- Ngày/tháng/năm cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa;
- Chữ ký của người có thẩm quyền và cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa.
Trường hợp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa được cấp điện tử thì cơ quan hải quan kiểm tra tính hợp lệ của giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa trên trang thông tin điện tử hoặc phương thức khác thể hiện trên giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa.
Những trường hợp nào mà người khai hải quan được khai bổ sung thông tin về chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa?
Căn cứ tại khoản 4 Điều 11 Thông tư 33/2023/TT-BTC quy định về Khai chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu như sau:
Khai chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu
...
4. Người khai hải quan được khai bổ sung thông tin về chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong trường hợp chưa khai thông tin hoặc khai chưa đúng chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa tại thời điểm làm thủ tục hải quan theo quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này. Việc khai bổ sung thực hiện theo quy định tại khoản 9 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC.
Như vậy, người khai hải quan được khai bổ sung thông tin về chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong trường hợp chưa khai thông tin hoặc khai chưa đúng chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa tại thời điểm làm thủ tục hải quan theo quy định.










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Công an nhân dân? Ngoài Công an huyện, hệ thống tổ chức của Công an nhân dân còn bao gồm?
- Quy định về quản lý tuyến cố định đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo Thông tư 36/2024 thế nào?
- Mẫu biên bản bàn giao tài sản song ngữ, biên bản bàn giao tài sản tiếng anh? Người nhận bàn giao tiếng Anh là gì?
- Lời chúc 8 3 của bé dành cho mẹ? 10+ lời chúc ngày 8 tháng 3 của bé dành cho mẹ dễ thương, ngọt ngào? Trẻ em mầm non có nhiệm vụ gì?
- Ngày 9 tháng 3 là ngày gì? Ngày 9 3 2025 là ngày bao nhiêu âm? Ngày 9 tháng 3 có sự kiện gì ở Việt Nam và thế giới?