Trường hợp thay đổi mã số hàng hóa thì có được nộp bổ sung chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu không?

Trường hợp thay đổi mã số hàng hóa thì có được nộp bổ sung chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu không? Cơ quan hải quan có quyền từ chối chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nộp bổ sung quá thời hạn không?

Trường hợp thay đổi mã số hàng hóa thì có được nộp bổ sung chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu không?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 13 Thông tư 33/2023/TT-BTC quy định nộp bổ sung chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu trong các trường hợp đặc biệt như sau:

Nộp bổ sung chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu trong các trường hợp đặc biệt
1. Tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan, nếu người khai hải quan chưa nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa thì được nộp bổ sung để được xem xét áp dụng thuế suất thuế ưu đãi đặc biệt trong các trường hợp sau:
a) Trường hợp hàng hóa thay đổi mục đích sử dụng: hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế nhập khẩu hoặc miễn thuế, xét miễn thuế nhập khẩu hoặc áp dụng thuế suất theo hạn ngạch thuế quan đã được giải phóng hoặc thông quan nhưng sau đó có thay đổi về đối tượng không chịu thuế hoặc mục đích được miễn thuế, xét miễn thuế; áp dụng thuế suất theo hạn ngạch thuế quan; hàng hóa là nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu và hàng hóa tạm nhập - tái xuất đã giải phóng hoặc thông quan nhưng sau đó chuyển mục đích sử dụng, chuyển tiêu thụ nội địa;
b) Trường hợp hàng hóa thay đổi mã số hàng hóa: qua kiểm tra sau thông quan, thanh tra chuyên ngành hoặc các công tác nghiệp vụ khác, cơ quan hải quan xác định lại mã số hàng hóa hoặc người khai hải quan tự phát hiện thay đổi mã số hàng hóa dẫn đến thay đổi thuế nhập khẩu so với thời điểm làm thủ tục hải quan. Trường hợp thay đổi mã số hàng hóa làm ảnh hưởng đến tiêu chí xuất xứ ghi trên chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa thì xử lý theo quy định tại Điều 16 Thông tư này;
c) Trường hợp hàng hóa từ hàng hóa thuộc đối tượng ưu đãi đầu tư chuyển sang hàng hóa không thuộc đối tượng ưu đãi đầu tư: Qua kiểm tra sau thông quan, thanh tra chuyên ngành hoặc kiểm tra hải quan, cơ quan hải quan xác định hàng hóa không thuộc đối tượng ưu đãi đầu tư hoặc người khai hải quan tự phát hiện hàng hóa không thuộc đối tượng ưu đãi đầu tư dẫn đến thay đổi nghĩa vụ thuế nhập khẩu.
...

Như vậy, tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan, nếu người khai hải quan chưa nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa thì được nộp bổ sung để được xem xét áp dụng thuế suất thuế ưu đãi đặc biệt trong trường hợp hàng hóa thay đổi mã số hàng hóa.

Cụ thể: qua kiểm tra sau thông quan, thanh tra chuyên ngành hoặc các công tác nghiệp vụ khác, cơ quan hải quan xác định lại mã số hàng hóa hoặc người khai hải quan tự phát hiện thay đổi mã số hàng hóa dẫn đến thay đổi thuế nhập khẩu so với thời điểm làm thủ tục hải quan thì được nộp bổ sung chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu.

Trường hợp thay đổi mã số hàng hóa làm ảnh hưởng đến tiêu chí xuất xứ ghi trên chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa thì xử lý theo quy định tại Điều 16 Thông tư 33/2023/TT-BTC.

Trường hợp hàng hóa thay đổi mã số thì có được nộp bổ sung chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu không?

Trường hợp hàng hóa thay đổi mã số thì có được nộp bổ sung chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu không? (hình từ internet)

Thay đổi mã số hàng hóa làm ảnh hưởng đến tiêu chí xuất xứ thì xử lý thế nào?

Cũng theo quy định trên tại điểm b khoản 1 Điều 13 Thông tư 33/2023/TT-BTC quy định trường hợp thay đổi mã số hàng hóa làm ảnh hưởng đến tiêu chí xuất xứ ghi trên chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa thì xử lý theo quy định tại Điều 16 Thông tư 33/2023/TT-BTC, cụ thể:

Xử lý khi có sự khác biệt mã số hàng hóa trên chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu và mã số hàng hóa trên tờ khai hải quan trong một số trường hợp đặc biệt như sau:

(1) Trường hợp tiêu chí xuất xứ khai báo trên chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa là xuất xứ thuần túy (WO), sự khác biệt về mã số hàng hóa không ảnh đến tính hợp lệ của chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, cơ quan hải quan chấp nhận chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong trường hợp không có nghi ngờ nào khác về tính chính xác của các thông tin khai báo trên chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa.

(2) Trường hợp tiêu chí xuất xứ khai báo trên chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa là hàng hóa được sản xuất toàn bộ từ nguyên vật liệu có xuất xứ (PE hoặc RVC100%), sự khác biệt về mã số hàng hóa không ảnh đến tính hợp lệ của chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa (trừ trường hợp tiêu chí xuất xứ áp dụng theo mã số hàng hóa trên tờ khai hải quan phải đạt WO), cơ quan hải quan chấp nhận chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong trường hợp không có nghi ngờ nào khác về tính chính xác của các thông tin khai báo trên chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa.

Trường hợp tiêu chí xuất xứ khai báo trên chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa là hàng hóa được sản xuất toàn bộ từ nguyên vật liệu có xuất xứ (PE hoặc RVC100%) trong khi tiêu chí xuất xứ áp dụng cho hàng hóa theo mã số hàng hóa trên tờ khai hải quan là WO thì hàng hóa nhập khẩu không đáp ứng tiêu chí xuất xứ, cơ quan hải quan từ chối chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo quy định.

Trong trường hợp Hiệp định thương mại tự do quy định trong mọi trường hợp hàng hóa được sản xuất tại lãnh thổ của một nước thành viên từ các nguyên liệu có xuất xứ của một hay nhiều nước thành viên khác là hàng hóa có xuất xứ thì sự khác biệt về mã số hàng hóa không ảnh đến tính hợp lệ của chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, cơ quan hải quan chấp nhận chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong trường hợp không có nghi ngờ nào khác về tính chính xác của các thông tin khai báo trên chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa.

(3) Trường hợp hàng hóa theo mã số hàng hóa trên tờ khai hải quan có tiêu chí xuất xứ cùng tiêu chí xuất xứ khai trên chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa là quy trình sản xuất đặc thù (SP), sự khác biệt về mã số hàng hóa không ảnh đến tính hợp lệ của chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, cơ quan hải quan chấp nhận chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong trường hợp không có nghi ngờ nào khác về tính chính xác của các thông tin khai báo trên chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa.

Trường hợp không cùng quy trình sản xuất đặc thù, cơ quan hải quan tiến hành xác minh tính hợp lệ của chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo quy định tại Điều 19 Thông tư này.

(4) Trường hợp hàng hóa theo mã số hàng hóa trên tờ khai hải quan có tiêu chí xuất xứ cùng tiêu chí xuất xứ khai trên chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa là chuyển đổi mã số hàng hóa (CTC) hoặc giá trị hàm lượng gia tăng (RVC), người khai hải quan có thể cung cấp chứng từ chứng minh hàng hóa thỏa mãn tiêu chí CTC hoặc RVC tương ứng hoặc cơ quan có đủ thông tin để xác định hàng hóa theo mã số hàng hóa khai báo trên tờ khai vẫn thỏa mãn tiêu chí xuất xứ CTC thì sự khác biệt về mã số hàng hóa không ảnh đến tính hợp lệ của chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, cơ quan hải quan chấp nhận chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong trường hợp không có nghi ngờ nào khác về tính chính xác của các thông tin khai báo trên chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa. Chứng từ chứng minh bao gồm:

- Quy trình sản xuất hàng hóa nhập khẩu: 01 bản chụp;

- Bảng kê chi tiết mã số nguyên liệu, vật tư đầu vào, sản phẩm đầu ra trong trường hợp hàng hóa khai báo tiêu chí CTC: 01 bản chụp;

- Bảng kê khai chi phí sản xuất chứng minh hàng hóa đáp ứng về RVC trong trường hợp hàng hóa khai báo tiêu chí RVC: 01 bản chụp.

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày cơ quan hải quan yêu cầu, người khai hải quan không cung cấp các chứng từ chứng minh hoặc cung cấp các chứng từ chứng minh nhưng cơ quan hải quan chưa đủ cơ sở để xác định hàng hóa theo mã số hàng hóa trên tờ khai có còn đáp ứng tiêu chí xuất xứ CTC hoặc RVC tương ứng không thì cơ quan hải quan tiến hành xác minh theo quy định tại khoản 4 Điều 19 Thông tư này.

(5) Trường hợp hàng hóa theo mã số hàng hóa trên tờ khai hải quan có tiêu chí xuất xứ khác với tiêu chí xuất xứ khai trên chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa thuộc các trường hợp cụ thể sau đây, cơ quan hải quan tiến hành xác minh tính hợp lệ của chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo quy định tại Điều 19 Thông tư này:

- Tiêu chí xuất xứ khai báo trên chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa là RVC trong khi tiêu chí xuất xứ theo mã số hàng hóa trên tờ khai hải quan là CTC hoặc ngược lại;

- Tiêu chí xuất xứ khai báo trên chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa là SP trong khi tiêu chí xuất xứ theo mã số hàng hóa trên tờ khai hải quan là RVC hoặc CTC.

Cơ quan hải quan có quyền từ chối chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nộp bổ sung quá thời hạn không?

Căn cứ tại Điều 14 Thông tư 33/2023/TT-BTC quy định:

Từ chối chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu
Cơ quan hải quan từ chối chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong các trường hợp sau:
1. Người khai hải quan nộp bổ sung chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa quá thời hạn theo quy định tại Điều 12 Thông tư này.
2. Hàng hóa nhập khẩu được cơ quan có thẩm quyền cấp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa của nước xuất khẩu thông báo về việc hủy chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa hoặc không đáp ứng tiêu chí xuất xứ theo quy định của nước xuất khẩu.

Như vậy, trường hợp người khai hải quan nộp bổ sung chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa quá thời hạn quy định thì cơ quan hải quan có quyền từ chối.

Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Trường hợp thay đổi mã số hàng hóa thì có được nộp bổ sung chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu không?
Pháp luật
Trường hợp hàng hóa thay đổi mục đích sử dụng có được nộp bổ sung chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu không?
Pháp luật
Xe ô tô tạm nhập khẩu của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi có thuộc danh mục hàng hóa nhập khẩu phải nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ?
Pháp luật
Hàng hóa thuộc đối tượng ưu đãi đầu tư chuyển sang hàng hóa không thuộc đối tượng ưu đãi đầu tư có được nộp bổ sung chứng từ?
Pháp luật
Có được khai bổ sung thông tin về chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu tại thời điểm làm thủ tục hải quan không?
Pháp luật
Hướng dẫn cách khai chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu tại thời điểm làm thủ tục hải quan?
Pháp luật
Xe ô tô nhập khẩu không phải nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa cho cơ quan hải quan là những loại xe nào?
Pháp luật
Mô tả hàng hóa trên chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu và các chứng từ khác có sự khác nhau thì cơ quan hải quan có chấp nhận?
Pháp luật
Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu vẫn được cơ quan hải quan chấp nhận khi có những lỗi sai nào?
Pháp luật
Thời điểm nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu được xác định ra sao theo Thông tư 33/2023/TT-BTC?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa
1 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào