Hát chế lời Quốc ca thì người hoạt động nghệ thuật có bị cấm biểu diễn nghệ không? Có thể sử dụng Quốc ca trong những trường hợp nào?

Phạm tội chế lời Quốc ca thì có được biểu diễn nghệ thuật nữa hay không? Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự đối với hành vi chế lời Quốc ca Việt Nam là bao lâu? Có thể sử dụng Quốc ca trong những trường hợp nào?

Hát chế lời Quốc ca thì người hoạt động nghệ thuật có bị cấm biểu diễn nghệ không?

Theo Điều 13 Hiến pháp 2013 thì Quốc ca nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhạc và lời của bài Tiến quân ca.

Hiện tại, pháp luật không có quy định cụ thể về việc cá nhận phạm tội chế lời Quốc ca có được biểu diễn nghệ thuật sau khi chấp hành án hay không.

Tuy nhiên, người có hành vi chế lời Quốc ca sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo Điều 351 Bộ luật Hình sự 2015 quy định như sau:

Tội xúc phạm Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca
Người nào cố ý xúc phạm Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca, thì bị phạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

Như vậy, hành vi chế lời Quốc ca được xem là xúc phạm Quốc ca Việt Nam.

Người phạm tội xúc phạm Quốc ca Việt Nam có thể sẽ bị phạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

Phạm tội chế lời Quốc ca thì có được biểu diễn nghệ thuật nữa hay không?

Phạm tội chế lời Quốc ca thì có được biểu diễn nghệ thuật nữa hay không? (Hình từ Internet)

Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự đối với hành vi chế lời Quốc ca Việt Nam là bao lâu?

Tại Điều 9 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017) quy định về việc phân loại tội phạm như sau:

Phân loại tội phạm
1. Căn cứ vào tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội được quy định trong Bộ luật này, tội phạm được phân thành 04 loại sau đây:
a) Tội phạm ít nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội không lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật này quy định đối với tội ấy là phạt tiền, phạt cải tạo không giam giữ hoặc phạt tù đến 03 năm;
b) Tội phạm nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật này quy định đối với tội ấy là từ trên 03 năm tù đến 07 năm tù;
c) Tội phạm rất nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội rất lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật này quy định đối với tội ấy là từ trên 07 năm tù đến 15 năm tù;
d) Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội đặc biệt lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật này quy định đối với tội ấy là từ trên 15 năm tù đến 20 năm tù, tù chung thân hoặc tử hình.
2. Tội phạm do pháp nhân thương mại thực hiện được phân loại căn cứ vào tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội theo quy định tại khoản 1 Điều này và quy định tương ứng đối với các tội phạm được quy định tại Điều 76 của Bộ luật này.

Bên cạnh đó, tại Điều 27 Bộ luật Hình sự 2015 có quy định về thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự như sau:

Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự
1. Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự là thời hạn do Bộ luật này quy định mà khi hết thời hạn đó thì người phạm tội không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
2. Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự được quy định như sau:
a) 05 năm đối với tội phạm ít nghiêm trọng;
b) 10 năm đối với tội phạm nghiêm trọng;
c) 15 năm đối với tội phạm rất nghiêm trọng;
d) 20 năm đối với tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.
3. Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự được tính từ ngày tội phạm được thực hiện. Nếu trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này, người phạm tội lại thực hiện hành vi phạm tội mới mà Bộ luật này quy định mức cao nhất của khung hình phạt đối với tội ấy trên 01 năm tù, thì thời hiệu đối với tội cũ được tính lại kể từ ngày thực hiện hành vi phạm tội mới.
Nếu trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này, người phạm tội cố tình trốn tránh và đã có quyết định truy nã, thì thời hiệu tính lại kể từ khi người đó ra đầu thú hoặc bị bắt giữ.

Như vậy, hành vi chế lời Quốc ca Việt Nam sẽ được phân vào nhóm tội phạm ít nghiêm trọng

Theo đó, thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự đối với hành vi chế lời Quốc ca Việt Nam là 05 năm.

Có thể sử dụng Quốc ca trong những trường hợp nào?

Tại Mục III Hướng dẫn 3420/HD-BVHTTDL có quy định như sau:

QUỐC CA
1. Căn cứ:
-Tại Điều 3 Chương I Hiến pháp nước Việt Nam dân chủ cộng hòa thông qua ngày 9 tháng 11 năm 1946. Quy định Quốc ca là bài “Tiến quân ca”.
- Điều 143 Chương XI Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1992 quy định cụ thể: Quốc ca Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhạc và lời của bài “Tiến quân ca”.
2. Khái niệm:
- Quốc ca nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam bao gồm cả nhạc và lời của bài “Tiến quân ca”.
- Quốc thiều là nhạc của bài “Tiến quân ca” (Quốc ca).
3. Sử dụng Quốc ca, Quốc thiều:
Quốc ca:
Được sử dụng trong các buổi lễ chào cờ tại các công sở nhà nước, trường học, các nghi lễ sinh hoạt chính trị của đất nước, các đoàn thể, các lễ hội quốc gia, các sự kiện thể thao cấp Nhà nước và Quốc tế…
Quốc thiều:
Được sử dụng trong các buổi lễ thượng cờ, lễ đón các nguyên thủ quốc gia, các nghi lễ cấp Nhà nước…
Trên đây là hướng dẫn các quy định trong các văn bản của Chính phủ đã được ban hành về sử dụng Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca…Các địa phương khi thực hiện cần tra cứu đầy đủ quy định trong các văn bản đã nêu trong hướng dẫn này.

Như vậy, Quốc ca được sử dụng trong các buổi lễ chào cờ tại các công sở nhà nước, trường học, các nghi lễ sinh hoạt chính trị của đất nước, các đoàn thể, các lễ hội quốc gia, các sự kiện thể thao cấp Nhà nước và Quốc tế…

Tội xúc phạm Quốc ca
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Xúc phạm, chế nhạc từ Quốc ca Việt Nam bị truy cứu trách nhiệm hình sự ra sao? Thời hạn truy cứu là bao lâu?
Pháp luật
Người xúc phạm Quốc ca có thể bị phạt tù không? Nếu có thì mức phạt tù đối với người này là bao nhiêu năm?
Pháp luật
Hát chế lời Quốc ca thì người hoạt động nghệ thuật có bị cấm biểu diễn nghệ không? Có thể sử dụng Quốc ca trong những trường hợp nào?
Pháp luật
Quốc ca Việt Nam được sáng tác năm nào? Quốc ca Việt Nam do ai sáng tác? Quy định về thực hiện quyền sở hữu trí tuệ liên quan đến Quốc ca ra sao?
Pháp luật
Cá nhân có hành vi chế lời Quốc ca Việt Nam sẽ chịu mức truy cứu trách nhiệm hình sự cao nhất là bao nhiêu năm tù?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tội xúc phạm Quốc ca
1,047 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tội xúc phạm Quốc ca

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tội xúc phạm Quốc ca

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào