Hành lang an toàn đường bộ theo Luật Đường bộ là gì? Hành lang an toàn đường bộ được pháp luật quy định như thế nào?

Theo quy định thì hành lang an toàn đường bộ theo Luật Đường bộ là gì? Hành lang an toàn đường bộ được pháp luật quy định như thế nào? Đất hành lang an toàn đường bộ bị Nhà nước thu hồi được quản lý như thế nào?

Hành lang an toàn đường bộ theo Luật Đường bộ là gì?

Căn cứ theo khoản 5 Điều 2 Luật Đường bộ 2024 có định nghĩa về hành lang an toàn đường bộ như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
4. Kết cấu hạ tầng đường bộ bao gồm: công trình đường bộ; bến xe; bãi đỗ xe; trạm dừng nghỉ; điểm dừng xe, đỗ xe; đất của đường bộ; hành lang an toàn đường bộ và các công trình phụ trợ phục vụ cho hoạt động đường bộ.
5. Hành lang an toàn đường bộ là dải đất dọc hai bên đất của đường bộ, tính từ mép ngoài phần đất để bảo vệ, bảo trì đường bộ ra hai bên để bảo đảm an toàn giao thông đường bộ, bảo đảm tầm nhìn xe chạy và hạn chế ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.
...

Như vậy, từ năm 2025 theo quy định của Luật Đường bộ 2024 thì hành lang an toàn đường bộ được hiểu là dải đất dọc hai bên đất của đường bộ, tính từ mép ngoài phần đất để bảo vệ, bảo trì đường bộ ra hai bên để bảo đảm an toàn giao thông đường bộ, bảo đảm tầm nhìn xe chạy và hạn chế ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.

Hành lang an toàn đường bộ theo Luật Đường bộ là gì? Hành lang an toàn đường bộ được pháp luật quy định như thế nào?

Hành lang an toàn đường bộ theo Luật Đường bộ là gì? Hành lang an toàn đường bộ được pháp luật quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Hành lang an toàn đường bộ được pháp luật quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 15 Luật Đường bộ 2024 có quy định như sau:

Theo đó, pháp luật quy định về hành lang an toàn đường bộ bao gồm những nội dung:

(1) Chiều rộng hành lang an toàn đường bộ được xác định theo nguyên tắc sau đây:

- Đối với đường ngoài đô thị, xác định từ mép ngoài phần đất để bảo vệ, bảo trì đường bộ, theo quy mô, cấp kỹ thuật của đường; trường hợp đường hiện hữu chưa xác định cấp kỹ thuật, thì căn cứ chiều rộng mặt đường và tiêu chuẩn thiết kế đường để xác định cấp kỹ thuật tương ứng làm căn cứ xác định chiều rộng hành lang an toàn đường bộ;

- Đối với đường đô thị, xác định từ mép ngoài phần đất để bảo vệ, bảo trì đường đô thị đến chỉ giới đường đỏ nhưng không lớn hơn chiều rộng hành lang của đường ngoài đô thị cùng cấp;

- Đối với cầu, bến phà, cầu phao đường bộ, xác định theo chiều dọc, chiều ngang công trình và phụ thuộc cấp sông, quy mô công trình; đối với cầu cạn, cầu vượt trên cao, xác định từ mép ngoài của phần đất để bảo vệ, bảo trì cầu;

- Đối với hầm đường bộ, xác định từ mép ngoài của phần đất bảo vệ công trình hầm ra xung quanh;

- Đường bộ có kè, tường chắn bảo vệ nằm trong phạm vi đất dành cho kết cấu hạ tầng đường bộ, xác định từ mép ngoài của kè, tường chắn bảo vệ trở ra nhưng không lớn hơn chiều rộng hành lang an toàn đường bộ quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 15 Luật Đường bộ 2024;

- Đối với đường thôn, đường ngõ, ngách, kiệt, hẻm trong đô thị và đường khác không cho xe ô tô di chuyển thì không bắt buộc bố trí hành lang an toàn đường bộ.

(2) Đối với đường bộ có hành lang an toàn chồng lấn với các công trình khác thì được phân định theo nguyên tắc sau đây:

- Đường bộ có hành lang an toàn chồng lấn với hành lang an toàn đường sắt, việc phân định ranh giới quản lý theo nguyên tắc ưu tiên bố trí hành lang an toàn cho đường sắt. Việc quản lý, sử dụng hành lang an toàn đường sắt không được làm ảnh hưởng đến chất lượng công trình đường bộ và an toàn giao thông;

- Đường bộ có hành lang an toàn chồng lấn với hành lang bảo vệ đường thủy nội địa, việc quản lý, sử dụng hành lang bảo vệ đường thủy nội địa không được ảnh hưởng đến chất lượng công trình và an toàn giao thông;

- Đường bộ đi chung với đê hoặc có hành lang an toàn chồng lấn với hành lang bảo vệ đê, việc phân định ranh giới quản lý theo nguyên tắc ưu tiên bố trí hành lang bảo vệ đê; trường hợp hành lang an toàn đường bộ lớn hơn hành lang bảo vệ đê thì tính theo hành lang an toàn đường bộ;

- Tại các đoạn đường chồng lấn, giao nhau, hành lang an toàn đường bộ được xác định theo đường có cấp kỹ thuật cao hơn; các đường liền kề nhau thì xác định hành lang an toàn đường bộ theo đường ngoài cùng.

(3) Việc xác định và quản lý mốc lộ giới hành lang an toàn đường bộ được quy định như sau:

- Mốc lộ giới hành lang an toàn đường bộ được xác định theo quy mô, cấp kỹ thuật, hướng tuyến, phạm vi xây dựng công trình đường bộ;

- Chủ đầu tư xây dựng công trình đường bộ có trách nhiệm tổ chức thực hiện cắm mốc lộ giới hành lang an toàn đường bộ trong phạm vi dự án đầu tư xây dựng công trình đường bộ; bàn giao cho cơ quan quản lý đường bộ, người quản lý, sử dụng đường bộ;

- Cơ quan quản lý đường bộ, người quản lý, sử dụng đường bộ có trách nhiệm công bố công khai mốc lộ giới hành lang an toàn đường bộ; điều chỉnh, bổ sung mốc lộ giới hành lang an toàn đường bộ trong thời gian quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì công trình đường bộ;

- Cơ quan quản lý đường bộ, người quản lý, sử dụng đường bộ, Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm quản lý mốc lộ giới hành lang an toàn đường bộ theo quy định của Luật Đường bộ 2024, quy định của pháp luật về đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Đất hành lang an toàn đường bộ bị Nhà nước thu hồi được quản lý như thế nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 16 Luật Đường bộ 2024 có quy định như sau:

Quản lý, sử dụng đất hành lang an toàn đường bộ
1. Đất hành lang an toàn đường bộ đã được Nhà nước thu hồi phải được quản lý, sử dụng theo quy định của Luật này, quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Việc sử dụng đất hành lang an toàn đường bộ phải bảo đảm các quy định sau đây:
a) Bảo đảm an toàn công trình đường bộ và công trình khác trong hành lang an toàn đường bộ;
b) Không che lấp báo hiệu đường bộ, không ảnh hưởng đến tầm nhìn xe chạy, bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ;
c) Bảo vệ cảnh quan, môi trường theo quy định của pháp luật.
3. Đất hành lang an toàn đường bộ chưa được Nhà nước thu hồi thì người sử dụng đất được tiếp tục sử dụng theo quy định của Luật Đất đai và đáp ứng các quy định tại khoản 2 Điều này.
...

Theo đó, đất hành lang an toàn đường bộ đã được Nhà nước thu hồi cần phải được quản lý, sử dụng theo quy định của Luật Đường bộ 2024, quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và quy định khác của pháp luật có liên quan.

4 lượt xem
Hành lang an toàn đường bộ Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Hành lang an toàn đường bộ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hành lang an toàn đường bộ theo Luật Đường bộ là gì? Hành lang an toàn đường bộ được pháp luật quy định như thế nào?
Pháp luật
Theo Luật Đường bộ số 35/2024/QH15, việc sử dụng đất hành lang an toàn đường bộ phải bảo đảm quy định nào?
Pháp luật
Thế nào là hành lang an toàn đường bộ? Có được trồng hoa trên hành lang an toàn đường bộ không?
Pháp luật
Bồi thường đất và phần kiến trúc trên đất lấn chiếm hành lang an toàn giao thông ra sao? Đất ở nông thôn có cần phải xin giấy phép xây dựng khi có nhu cầu xây dựng?
Pháp luật
Cá nhân tự ý san lấp mặt bằng trong hành lang an toàn đường bộ thì bị xử phạt vi phạm hành chính như thế nào?
Pháp luật
Hành lang an toàn đường bộ là gì? Hành lang an toàn đường bộ chồng lấn với hành lang an toàn đường sắt thì phân định ranh giới quản lý thế nào?
Pháp luật
Phần đất nằm trên hành lang an toàn đường bộ có được công nhận trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không?
Pháp luật
Xác định giới hạn hành lang an toàn đối với cầu đường ở ngoài đô thị và trong đô thị như thế nào?
Pháp luật
Giới hạn hành lang an toàn đường bộ được chủ đầu tư xác định như thế nào? Đối với khu vực ngoài đô thị giới hạn hành lang an toàn đường bộ là bao nhiêu mét?
Pháp luật
Hành lang an toàn đường bộ đối với đường cao tốc ngoài đô thị có giới hạn an toàn là bao nhiêu mét tính từ đất của đường bộ ra mỗi bên?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hành lang an toàn đường bộ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hành lang an toàn đường bộ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào