Giới hạn mức mua cổ phần của ngân hàng thương mại vào doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bảo hiểm là bao nhiêu?

Ngân hàng thương mại có được mua cổ phần của doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực bảo hiểm không? Giới hạn mức mua cổ phần của ngân hàng thương mại vào doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bảo hiểm là bao nhiêu? Ngân hàng thương mại có được đầu tư tài sản cố định phục vụ trực tiếp cho hoạt động của mình hay không?

Ngân hàng thương mại có được mua cổ phần của doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực bảo hiểm không?

Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 111 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 có quy định như sau:

Góp vốn, mua cổ phần của ngân hàng thương mại
...
3. Ngân hàng thương mại được thành lập, mua lại công ty con, công ty liên kết hoạt động trong lĩnh vực quản lý nợ và khai thác tài sản, kiều hối, vàng, bao thanh toán, phát hành thẻ tín dụng, tín dụng tiêu dùng, dịch vụ trung gian thanh toán, thông tin tín dụng.
4. Ngân hàng thương mại được góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực sau đây:
a) Bảo hiểm, chứng khoán, kiều hối, vàng, bao thanh toán, phát hành thẻ tín dụng, tín dụng tiêu dùng, dịch vụ trung gian thanh toán, thông tin tín dụng;
b) Lĩnh vực khác không quy định tại điểm a khoản này sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản.
5. Ngân hàng thương mại thành lập, mua lại công ty con, công ty liên kết theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản.
6. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định điều kiện, hồ sơ, thủ tục chấp thuận việc thành lập, mua lại công ty con, công ty liên kết và việc góp vốn, mua cổ phần của ngân hàng thương mại; điều kiện tăng vốn tại công ty con, công ty liên kết của ngân hàng thương mại; hoạt động của công ty con, công ty liên kết của ngân hàng thương mại trong lĩnh vực quản lý nợ và khai thác tài sản.
...

Như vậy, theo quy định trên thì ngân hàng thương mại được góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực bảo hiểm.

Giới hạn mức mua cổ phần của ngân hàng thương mại vào doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bảo hiểm là bao nhiêu?

Ngân hàng thương mại có được mua cổ phần của doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực bảo hiểm không? (Hình từ Internet)

Giới hạn mức mua cổ phần của ngân hàng thương mại vào doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bảo hiểm là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 137 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 về giới hạn góp vốn, mua cổ phần như sau:

Giới hạn góp vốn, mua cổ phần
1. Mức góp vốn, mua cổ phần của một ngân hàng thương mại và công ty con, công ty liên kết của ngân hàng thương mại đó vào một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực quy định tại khoản 4 Điều 111 của Luật này không được vượt quá 11% vốn điều lệ của doanh nghiệp nhận vốn góp.
2. Tổng mức góp vốn, mua cổ phần của một ngân hàng thương mại vào các doanh nghiệp, tổ chức tín dụng, kể cả công ty con, công ty liên kết của ngân hàng thương mại đó theo quy định tại các khoản 2, 3, 4 và 8 Điều 111 của Luật này không được vượt quá 40% vốn điều lệ và các quỹ dự trữ của ngân hàng thương mại.
...

Như vậy, mức mua cổ phần của một ngân hàng thương mại và công ty con, công ty liên kết của ngân hàng thương mại đó vào một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bảo hiểm không được vượt quá 11% vốn điều lệ của doanh nghiệp nhận vốn góp.

Lưu ý: Tổng mức mua cổ phần của ngân hàng thương mại vào doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bảo hiểm, kể cả công ty con, công ty liên kết của ngân hàng thương mại không được vượt quá 40% vốn điều lệ và các quỹ dự trữ của ngân hàng thương mại.

Ngân hàng thương mại có được đầu tư tài sản cố định phục vụ trực tiếp cho hoạt động của mình hay không?

Căn cứ Điều 144 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 về vốn và sử dụng vốn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài như sau:

Vốn và sử dụng vốn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
1. Vốn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bao gồm vốn chủ sở hữu, vốn huy động, vốn khác theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được sử dụng vốn để kinh doanh theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
3. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được mua, đầu tư tài sản cố định phục vụ trực tiếp cho hoạt động của mình, bảo đảm tỷ lệ giá trị còn lại của tài sản cố định như sau:
a) Không được vượt quá 50% vốn điều lệ và quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ ghi trên sổ sách kế toán đối với ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô;
b) Không được vượt quá 100% vốn điều lệ và quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ ghi trên sổ sách kế toán đối với quỹ tín dụng nhân dân;
c) Không được vượt quá 50% vốn được cấp và quỹ dự trữ bổ sung vốn được cấp ghi trên sổ sách kế toán đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Như vậy, ngân hàng thương mại được đầu tư tài sản cố định phục vụ trực tiếp cho hoạt động của mình.

Tuy nhiên, việc đầu tư tài sản cố định của ngân hàng thương mại phải bảo đảm tỷ lệ giá trị còn lại của tài sản cố định không được vượt quá 50% vốn điều lệ và quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ ghi trên sổ sách kế toán.

Ngân hàng thương mại Tải về trọn bộ các văn bản về Ngân hàng thương mại hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nội dung phương án khắc phục dự kiến trong trường hợp được can thiệp sớm của ngân hàng thương mại bao gồm những gì?
Pháp luật
Mạng lưới hoạt động của ngân hàng thương mại gồm những thành phần nào? Trách nhiệm của ngân hàng thương mại trong mạng lưới ngân hàng được quy đinh như thế nào?
Pháp luật
Quy định nội bộ về hệ thống kiểm soát của ngân hàng thương mại có bắt buộc phải có những quy định về quản lý rủi ro hay không?
Pháp luật
Bộ phận quản lý rủi ro trong hệ thống kiểm soát nội bộ của ngân hàng thương mại thuộc tuyến bảo vệ thứ mấy, có được tự ý thực hiện các chức năng do mình đề ra hay không?
Pháp luật
Giới hạn mức mua cổ phần của ngân hàng thương mại vào doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bảo hiểm là bao nhiêu?
Pháp luật
Ngân hàng thương mại được mở tài khoản thanh toán không? Ngân hàng thương mại tham gia hệ thống thanh toán quốc tế cần đáp ứng điều kiện gì?
Pháp luật
Trụ sở chính của ngân hàng thương mại phải là nơi làm việc của ai? Có phải sửa đổi Điều lệ của ngân hàng khi thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính không?
Pháp luật
Mẫu Báo cáo tình hình giao dịch qua hệ thống thanh toán quốc tế của Ngân hàng thương mại? Tần suất gửi?
Pháp luật
Hướng dẫn ngân hàng thương mại phân loại nợ, cam kết ngoại bảng đối với khoản nợ phát sinh từ nghiệp vụ thư tín dụng?
Pháp luật
Giờ làm việc của ngân hàng BIDV từ mấy giờ? Ngân hàng BIDV có làm việc vào thứ 7 chủ nhật hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Ngân hàng thương mại
29 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Ngân hàng thương mại

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Ngân hàng thương mại

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào