Giấy thông hành biên giới Việt Nam - Campuchia có thời hạn sử dụng trong bao lâu? Có được gia hạn không?

Xin cho hỏi: Giấy thông hành biên giới Việt Nam - Campuchia được quy định như thế nào? Giấy thông hành biên giới Việt Nam - Campuchia có thời hạn sử dụng trong bao lâu? Có được gia hạn không? - câu hỏi của anh Nghĩa (TP. HCM)

Giấy thông hành biên giới Việt Nam - Campuchia được quy định như thế nào?

Theo Điều 14 Hiệp định về quy chế biên giới giữa Việt Nam và Cam-pu-chia 1983 quy định về giấy thông hành biên giới Việt Nam - Campuchia như sau:

Điều 14.
Hai Bên thỏa thuận về mẫu giấy thông hành biên giới nói ở Điều 13 Hiệp định này và thông báo cho nhau biết mẫu chữ ký và mẫu con dấu của mỗi Bên. Giấy thông hành biên giới đều ghi bằng hai thứ chữ Việt Nam và Khơ-me.
Khi một Bên có sự thay đổi chữ ký và con dấu cần thông báo mẫu chữ ký và mẫu con dấu mới cho Bên kia trước ba mươi ngày để thông báo cho các trạm kiểm soát cửa khẩu, đồn biên phòng và chính quyền xã trong khu vực biên giới biết.

Theo đó, giấy thông hành biên giới Việt Nam - Campuchia được quy định như sau:

- Hai Bên thỏa thuận về mẫu giấy thông hành biên giới Việt Nam - Campuchia nói ở Điều 13 Hiệp định về quy chế biên giới giữa Việt Nam và Cam-pu-chia 1983 và thông báo cho nhau biết mẫu chữ ký và mẫu con dấu của mỗi Bên.

- Giấy thông hành biên giới Việt Nam - Campuchia đều ghi bằng hai thứ chữ Việt Nam và Khơ-me.

Lưu ý: Khi một Bên có sự thay đổi chữ ký và con dấu cần thông báo mẫu chữ ký và mẫu con dấu mới cho Bên kia trước ba mươi ngày để thông báo cho các trạm kiểm soát cửa khẩu, đồn biên phòng và chính quyền xã trong khu vực biên giới biết.

Giấy thông hành biên giới Việt Nam - Campuchia có thời hạn sử dụng trong bao lâu? Có được gia hạn không?

Theo khoản 3 Điều 7 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định về thời hạn của giấy tờ xuất nhập cảnh như sau:

Thời hạn của giấy tờ xuất nhập cảnh
1. Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm; có thể được gia hạn một lần không quá 03 năm.
2. Thời hạn của hộ chiếu phổ thông được quy định như sau:
a) Hộ chiếu phổ thông cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên có thời hạn 10 năm và không được gia hạn;
b) Hộ chiếu phổ thông cấp cho người chưa đủ 14 tuổi có thời hạn 05 năm và không được gia hạn;
c) Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.
3. Giấy thông hành có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.

Căn cứ quy định trên thì giấy thông hành có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.

Như vậy, giấy thông hành biên giới Việt Nam - Campuchia có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn khi giấy này hết hạn.

Giấy thông hành biên giới Việt Nam - Campuchia

Giấy thông hành biên giới Việt Nam - Campuchia (Hình từ Interne)

Những đối tượng nào được cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam - Campuchia?

Theo khoản 1 Điều 4 Nghị định 76/2020/NĐ-CP quy định về những đối tượng được cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam - Campuchia như sau:

Đối tượng được cấp giấy thông hành
1. Đối tượng được cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam - Campuchia gồm cán bộ, công chức, viên chức, công nhân đang làm việc trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trụ sở tại tỉnh có chung đường biên giới với Campuchia được cử sang tỉnh biên giới đối diện của Campuchia công tác.
2. Đối tượng được cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam - Lào:
a) Công dân Việt Nam có hộ khẩu thường trú tại tỉnh có chung đường biên giới với Lào;
b) Công dân Việt Nam không có hộ khẩu thường trú ở các tỉnh có chung đường biên giới với Lào nhưng làm việc trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trụ sở tại tỉnh có chung đường biên giới với Lào.
3. Đối tượng được cấp giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam - Trung Quốc:
a) Công dân Việt Nam thường trú tại các xã, phường, thị trấn tiếp giáp đường biên giới Việt Nam - Trung Quốc;
b) Cán bộ, công chức làm việc tại các cơ quan nhà nước có trụ sở đóng tại huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh của Việt Nam tiếp giáp đường biên giới Việt Nam - Trung Quốc được cử sang vùng biên giới đối diện của Trung Quốc để công tác.

Theo quy định nêu trên đối tượng được cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam - Campuchia gồm cán bộ, công chức, viên chức, công nhân đang làm việc trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trụ sở tại tỉnh có chung đường biên giới với Campuchia được cử sang tỉnh biên giới đối diện của Campuchia công tác.

Giấy thông hành Tải trọn bộ các quy định về Giấy thông hành hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Giấy thông hành có được cấp cho công chức của tỉnh có chung đường biên giới với nước láng giềng hay không?
Pháp luật
Có phải giấy thông hành chỉ được cấp cho đối tượng là người làm việc trong cơ quan nhà nước không?
Pháp luật
Giấy thông hành bị mất có bị hủy giá trị sử dụng hay không? Người mất giấy thông hành phải xử lý như thế nào?
Pháp luật
Đề xuất bổ sung nơi sinh vào mẫu giấy thông hành mới? Quy cách kỹ thuật chung của giấy thông hành theo Đề xuất mới có nội dung gì?
Pháp luật
Thực hiện trình báo mất giấy thông hành biên giới Việt Nam và Campuchia tại Công an tỉnh cần chuẩn bị những giấy tờ gì?
Pháp luật
Lệ phí cấp giấy thông hành xuất nhập cảnh cho cán bộ cơ quan nhà nước có trụ sở tại vùng biên giới Việt Nam và Trung Quốc là bao nhiêu?
Pháp luật
Thực hiện thủ tục cấp giấy thông hành biên giới cho công dân Việt Nam có hộ khẩu thường trú ở tỉnh có chung đường biên giới với Lào bằng cách nào?
Pháp luật
Từ 01/7/2023, lệ phí cấp giấy thông hành được giảm 20% đúng không? Áp dụng mức lệ phí đến khi nào?
Pháp luật
Thực hiện thủ tục cấp giấy thông hành biên giới cho công nhân sang Campuchia tại Công an cấp tỉnh biên giới tiếp giáp Campuchia có phải nộp lệ phí không?
Pháp luật
Lệ phí thực hiện thủ tục cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam và Lào cho công dân Việt Nam làm việc trong doanh nghiệp có trụ sở tại tỉnh chung đường biên giới với Lào là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy thông hành
7,135 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy thông hành
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào