Giấy chứng nhận quy trình Kimberley (Giấy chứng nhận KP) là gì? Cơ quan nào có quyền cấp Giấy chứng nhận KP?

Tôi có một câu hỏi như sau: Giấy chứng nhận quy trình Kimberley (Giấy chứng nhận KP) là gì? Cơ quan nào có quyền cấp Giấy chứng nhận KP? Tôi mong nhận được câu trả lời sớm. Câu hỏi của chị N.T.N ở Đồng Nai.

Giấy chứng nhận quy trình Kimberley (Giấy chứng nhận KP) là gì?

Theo khoản 7 Điều 3 Thông tư liên tịch 14/2009/TTLT-BCT-BTC thì Giấy chứng nhận quy trình Kimberley (gọi tắt là Giấy chứng nhận KP) là tài liệu có thuộc tính chống làm giả có kích thước và định dạng đặc thù, chứng nhận một lô hàng kim cương thô tuân thủ các yêu cầu của Quy chế Chứng nhận KP.

Cơ quan nào có quyền cấp Giấy chứng nhận KP?

Quyền cấp Giấy chứng nhận KP được quy định tại Điều 7 Thông tư liên tịch 14/2009/TTLT-BCT-BTC như sau:

Cơ quan xác nhận nhập khẩu và cấp Giấy chứng nhận KP
Cơ quan xác nhận nhập khẩu cho các lô hàng kim cương thô nhập khẩu và cấp Giấy chứng nhận KP cho các lô hàng kim cương thô xuất khẩu là Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực trực thuộc Bộ Công Thương tại Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh (sau đây gọi tắt là Phòng quản lý xuất nhập khẩu). Thông tin chi tiết của các Phòng quản lý xuất nhập khẩu được quy định tại Phụ lục III.

Theo quy định trên, cơ quan có quyền xác nhận nhập khẩu cho các lô hàng kim cương thô nhập khẩu và cấp Giấy chứng nhận KP cho các lô hàng kim cương thô xuất khẩu là Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực trực thuộc Bộ Công Thương tại Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.

Giấy chứng nhận KP

Giấy chứng nhận KP (Hình từ Internet)

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận KP được quy định thế nào?

Theo khoản 1 Điều 14 Thông tư liên tịch 14/2009/TTLT-BCT-BTC, được sửa đổi bởi Điều 2 Thông tư liên tịch 01/2012/TTLT-BCT-BTC thì hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận KP gồm những giấy tờ sau:

+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận KP. Trong đơn thương nhân cam kết kim cương thô xuất khẩu không phải là kim cương xung đột (bản chính có chữ ký và đóng dấu của người đứng đầu hoặc người được uỷ quyền của của thương nhân).

+ Bản khai hoàn chỉnh Giấy chứng nhận KP theo hướng dẫn tại Phụ lục VII gồm một (01) bản gốc và ba (03) bản sao.

+ Giấy chứng nhận KP do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp đã được Phòng quản lý xuất nhập khẩu xác nhận nhập khẩu.

+ Hoá đơn thương mại (bản sao có chữ ký và đóng dấu xác nhận sao y bản chính của người đứng đầu hoặc người được uỷ quyền của thương nhân đồng thời có kèm bản chính để đối chiếu).

+ Phiếu đóng gói (bản sao có chữ ký và đóng dấu xác nhận sao y bản chính của người đứng đầu hoặc người được uỷ quyền của thương nhân đồng thời có kèm bản chính để đối chiếu).

+ Hợp đồng gia công và định mức gia công đã đăng ký với cơ quan Hải quan (bản sao có chữ ký và đóng dấu xác nhận sao y bản chính của người đứng đầu hoặc người được uỷ quyền của thương nhân đồng thời có kèm bản chính để đối chiếu).

Thời hạn cấp Giấy chứng nhận KP là bao lâu?

Giấy chứng nhận KP được cấp trong thời hạn được quy định tại khoản 2 Điều 14 Thông tư liên tịch 14/2009/TTLT-BCT-BTC như sau:

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận KP
...
2. Đối với Phòng quản lý xuất nhập khẩu
a. Phòng quản lý xuất nhập khẩu cấp Giấy chứng nhận KP cho thương nhân trong vòng ba (03) ngày làm việc kể từ thời điểm chấp nhận bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận KP đầy đủ và hợp lệ.
b. Một bộ Giấy chứng nhận KP bao gồm một (01) bản gốc và ba (03) bản sao. Mỗi Giấy chứng nhận KP mang số tham chiếu riêng.
c. Bản gốc Giấy chứng nhận KP do thương nhân gửi cho Người nhập khẩu để nộp cho cơ quan có thẩm quyền của nước thành viên nhập khẩu. Một (01) bản sao do Phòng quản lý xuất nhập khẩu lưu. Hai (02) bản sao còn lại giao cho thương nhân giữ. Trong trường hợp do yêu cầu của nước thành viên nhập khẩu, thương nhân có thể đề nghị Phòng quản lý xuất nhập khẩu cấp nhiều hơn ba (03) bản sao.
d. Trong trường hợp cần thiết, Phòng quản lý xuất nhập khẩu cũng có thể tiến hành kiểm tra tại nơi sản xuất nếu thấy rằng việc kiểm tra trên hồ sơ là chưa đủ căn cứ để Giấy chứng nhận KP hoặc phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật đối với các Giấy chứng nhận KP đã cấp trước đó. Kết quả kiểm tra này phải được ghi biên bản. Biên bản phải được cán bộ kiểm tra, người đề nghị cấp Giấy chứng nhận KP ký. Trong trường hợp người đề nghị cấp Giấy chứng nhận KP không ký vào biên bản, cán bộ kiểm tra sẽ ký xác nhận sau khi nêu rõ lý do. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận KP đối với trường hợp này không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày người đề nghị cấp nộp hồ sơ đầy đủ.
đ. Trong vòng ba (03) ngày làm việc kể từ ngày thương nhân nộp tờ khai hải quan xuất khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan, Phòng quản lý xuất nhập khẩu thông báo bằng thư điện tử tới cơ quan có thẩm quyền của nước nhập khẩu nội dung Giấy chứng nhận KP đã cấp, đồng thời gửi cho Vụ Xuất Nhập khẩu, Bộ Công Thương theo địa chỉ: kimberleyvn@moit.gov.vn để theo dõi. Thư điện tử bao gồm các thông tin về trọng lượng, trị giá, nước xuất xứ hoặc nước xuất khẩu, người nhập khẩu, số hiệu Giấy chứng nhận KP.

Như vậy, Phòng quản lý xuất nhập khẩu cấp Giấy chứng nhận KP cho thương nhân trong vòng ba (03) ngày làm việc kể từ thời điểm chấp nhận bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận KP đầy đủ và hợp lệ.

Xuất nhập khẩu kim cương
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Kim cương xung đột là gì? Hiện tại, Việt Nam có cấm nhập khẩu đối với kim cương xung đột không?
Pháp luật
Giấy chứng nhận quy trình Kimberley (Giấy chứng nhận KP) là gì? Cơ quan nào có quyền cấp Giấy chứng nhận KP?
Pháp luật
Thương nhân muốn được nhập khẩu kim cương chưa được chế tác thì phải hoàn thành hồ sơ đăng ký thương nhân gồm những gì?
Pháp luật
Người muốn nhập khẩu kim cương chưa được chế tác thì cần đáp ứng những điều kiện gì? Người nhập khẩu kim cương chưa được chế tác thì phải có trách nhiệm gì?
Pháp luật
Thương nhân xuất khẩu kim cương chưa được chế tác đề nghị cấp giấy chứng nhận KP thì phải có những giấy tờ gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Xuất nhập khẩu kim cương
1,288 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Xuất nhập khẩu kim cương
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: