Giao thông thông minh là gì? Hệ thống quản lý giao thông thông minh cung cấp những dịch vụ nào?
Giao thông thông minh là gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 40 Luật Đường bộ 2024 như sau:
Giao thông thông minh
1. Giao thông thông minh là việc ứng dụng các công nghệ điện tử, thông tin, truyền thông, khoa học quản lý mới, hiện đại nhằm tối ưu hiệu suất quản lý, khai thác kết cấu hạ tầng đường bộ; bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn, hiệu quả, kịp thời, tiện lợi và thân thiện với môi trường.
2. Hệ thống quản lý giao thông thông minh được thiết lập để tích hợp, lưu trữ, phân tích dữ liệu phục vụ quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ; hỗ trợ hoạt động vận tải, thanh toán điện tử giao thông; cung cấp các dịch vụ giao thông thông minh, được kết nối, chia sẻ dữ liệu với trung tâm chỉ huy giao thông và cơ quan, tổ chức có liên quan,
3. Chính phủ quy định chi tiết khoản 2 Điều này.
Theo đó, giao thông thông minh được hiểu là việc ứng dụng các công nghệ điện tử, thông tin, truyền thông, khoa học quản lý mới, hiện đại nhằm:
- Tối ưu hiệu suất quản lý, khai thác kết cấu hạ tầng đường bộ;
- Bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn, hiệu quả, kịp thời, tiện lợi và thân thiện với môi trường.
Giao thông thông minh là gì? Hệ thống quản lý giao thông thông minh cung cấp những dịch vụ nào? (Hình tử Internet)
Hệ thống quản lý giao thông thông minh cung cấp những dịch vụ nào? Hệ thống này có cấu thành như thế nào?
Căn cứ vào Điều 64 Nghị định 165/2024/NĐ-CP quy định hệ thống quản lý giao thông thông minh cung cấp các dịch vụ giao thông thông minh sau đây:
- Quản lý, giám sát, điều hành giao thông đường bộ;
- Thanh toán điện tử giao thông đường bộ;
- Quản lý phương tiện vận tải;
- Cung cấp thông tin giao thông.
Theo đó, hệ thống quản lý giao thông thông minh bao gồm các cấu thành sau:
- Hệ thống quản lý, điều hành giao thông đường cao tốc;
- Hệ thống thanh toán điện tử giao thông;
- Hệ thống quản lý, điều hành giao thông đô thị, bao gồm: hệ thống đèn tín hiệu giao thông đường bộ; hệ thống camera trên tuyến giao thông trong đô thị;
- Hệ thống quản lý phương tiện vận tải, bao gồm: hệ thống quản lý dữ liệu thiết bị giám sát hành trình và thiết bị ghi nhận hình ảnh người lái xe; công trình kiểm soát tải trọng xe; hệ thống thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ kiểm tra, kiểm soát tải trọng xe cơ giới;
- Hệ thống giám sát bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn giao thông đường bộ;
- Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu đường bộ;
- Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
Lưu ý:
- Các hệ thống dưới đây được thực hiện theo các quy định tại Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024:
+ Hệ thống đèn tín hiệu giao thông đường bộ;
+ Hệ thống camera trên tuyến đường bộ, nút giao thông đường bộ;
+ Hệ thống quản lý dữ liệu thiết bị giám sát hành trình và thiết bị ghi nhận hình ảnh người lái xe;
+ Hệ thống thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ kiểm tra, kiểm soát tải trọng xe cơ giới;
+ Hệ thống giám sát bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn giao thông đường bộ;
+ Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
- Hệ thống thanh toán điện tử giao thông được thực hiện theo các quy định tại Nghị định 119/2024/NĐ-CP.
- Công trình kiểm soát tải trọng xe được thực hiện theo khoản 4, khoản 5 Điều 39 Luật Đường bộ 2024.
- Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu đường bộ được thực hiện theo các quy định tại Nghị định 165/2024/NĐ-CP.
Nguyên tắc xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác và sử dụng hệ thống quản lý giao thông thông minh như thế nào?
Nguyên tắc xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác và sử dụng hệ thống quản lý giao thông thông minh được quy định tại Điều 65 Nghị định 165/2024/NĐ-CP, cụ thể như sau:
(1) Việc xây dựng, quản lý, vận hành, sử dụng hệ thống quản lý giao thông thông minh phải tuân thủ đúng quy trình, quy tắc, bảo đảm hoạt động liên tục và kết nối giữa các cấu thành hệ thống quản lý giao thông thông minh.
(2) Hệ thống quản lý giao thông thông minh được xây dựng theo các nguyên tắc sau:
- Có khả năng tích hợp, lưu trữ, phân tích dữ liệu phục vụ quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ;
- Hỗ trợ hoạt động vận tải, thanh toán điện tử giao thông đường bộ;
- Cung cấp các dịch vụ giao thông thông minh;
- Bảo đảm kết nối, chia sẻ dữ liệu với trung tâm chỉ huy giao thông và cơ quan, tổ chức có liên quan.
(3) Việc quản lý, vận hành, khai thác và sử dụng hệ thống quản lý giao thông thông minh theo các nguyên tắc sau:
- Các cấu thành hệ thống quản lý giao thông thông minh được quản lý, vận hành, khai thác sử dụng theo các quy định về công nghệ thông tin, quản lý dữ liệu trên môi trường mạng, bảo vệ bí mật nhà nước, bảo đảm an toàn thông tin của pháp luật;
- Phục vụ kịp thời công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực đường bộ và đáp ứng yêu cầu bảo đảm quốc phòng, an ninh;
- Bảo đảm tính chính xác, trung thực, khách quan;
- Bảo đảm tính khoa học, thuận tiện cho khai thác và sử dụng;
- Bảo đảm tính cập nhật, đầy đủ và có hệ thống;
- Sử dụng dữ liệu đúng mục đích.

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Doanh nghiệp được can thiệp vào quá trình xây dựng kế hoạch công tác của tổ chức đại diện người lao động không?
- Vị trí của trường mầm non? Quy định về việc đặt tên trường mầm non như thế nào? Nhiệm vụ và quyền hạn của trường mầm non?
- Bù chéo giá điện là gì? Điều kiện cấp Giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực bán lẻ điện là gì?
- Hợp tác quốc tế có thuộc phạm vi nhiệm vụ của Tòa án nhân dân không? Tiếng nói và chữ viết dùng trước Tòa án?
- Hành vi phân biệt đối xử trong lao động là gì? Việc sếp trả lương cho nhân viên nam cao hơn nhân viên nữ có vi phạm pháp luật không?