Giảm 50% mức thu lệ phí cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho tổ chức, cá nhân đến khi nào?
- Giảm 50% mức thu lệ phí cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho tổ chức, cá nhân có đúng không? Giảm đến khi nào?
- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng được cấp cho tổ chức trong trường hợp nào?
- Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng đối với tổ chức năm 2023 bao gồm giấy tờ nào?
Giảm 50% mức thu lệ phí cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho tổ chức, cá nhân có đúng không? Giảm đến khi nào?
Căn cứ tại Điều 1 Thông tư 44/2023/TT-BTC quy định mức thu lệ phí cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho tổ chức, cá nhân như sau:
- Lệ phí cấp chứng nhận (chứng chỉ) năng lực hoạt động xây dựng cho tổ chức - Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cho cá nhân | Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 38/2022/TT-BTC ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư. |
Cụ thể, mức thu lệ phí cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho tổ chức, chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cho cá nhân sau khi được giảm là:
Mức thu lệ phí cấp lần đầu, điều chỉnh hạng, chuyển đổi:
- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho tổ chức: 500.000 đồng/chứng chỉ.
- Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cho cá nhân: 150.000 đồng/chứng chỉ.
Mức thu lệ phí cấp lại, bổ sung nội dung, điều chỉnh, gia hạn chứng chỉ bằng 50% mức thu lệ phí nêu trên.
Mặt khác, theo quy định tại mức thu lệ phí cấp lại, bổ sung nội dung, điều chỉnh, gia hạn chứng chỉ giảm từ ngày 01/7/2023 đến hết ngày 31/12/2023.
Giảm 50% mức thu lệ phí cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho tổ chức, cá nhân đến khi nào? (Hình từ Internet)
Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng được cấp cho tổ chức trong trường hợp nào?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 84 Nghị định 15/2021/NĐ-CP (được sửa đổi bởi điểm a khoản 27 Điều 12 Nghị định 35/2023/NĐ-CP) quy định chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng được cấp cho tổ chức thuộc một trong các trường hợp sau:
- Cấp chứng chỉ năng lực lần đầu (bao gồm trường hợp lần đầu được cấp chứng chỉ và trường hợp bổ sung lĩnh vực hoạt động xây dựng chưa có trong chứng chỉ); điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực;
- Điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực;
- Cấp lại khi chứng chỉ năng lực cũ còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất hoặc hư hỏng hoặc ghi sai thông tin;
- Gia hạn chứng chỉ năng lực.
Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng đối với tổ chức năm 2023 bao gồm giấy tờ nào?
Căn cứ tại Điều 87 Nghị định 15/2021/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 29 Điều 12 Nghị định 35/2023/NĐ-CP), hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng năm 2023 bao gồm các giấy tờ dưới đây:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo Mẫu số 04 Phụ lục 4 ban hành kèm theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP.
Tải Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực tại đây.
- Quyết định thành lập tổ chức trong trường hợp có quyết định thành lập.
- Quyết định công nhận phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng của tổ chức hoặc hợp đồng nguyên tắc về việc liên kết thực hiện công việc thí nghiệm phục vụ khảo sát xây dựng với phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng được công nhận (đối với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực khảo sát địa chất công trình).
- Kê khai mã số chứng chỉ hành nghề trong đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực
+ Đối với cá nhân đã được cấp chứng chỉ hành nghề của các chức danh yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề thì kê khai ngay trong đơn đề nghị.
+ Đối với chức danh chỉ huy trưởng chỉ có kinh nghiệm thực hiện công việc về thi công xây dựng thì thay thế bằng các văn bản như sau:
Văn bằng được đào tạo phù hợp với công việc đảm nhận tương ứng với quy định tại khoản 4 Điều 67 Nghị định 15/2021/NĐ-CP.
Bản kê khai và tự xác định hạng chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 05 Phụ lục 4 ban hành kèm theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP (không yêu cầu kê khai nội dung về chứng chỉ hành nghề).
Văn bằng được đào tạo của các cá nhân tham gia thực hiện công việc.
- Chứng chỉ năng lực đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trong trường hợp đề nghị điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực.
- Hợp đồng và Biên bản nghiệm thu công việc đã thực hiện theo nội dung kê khai (đối với tổ chức khảo sát xây dựng, lập thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng, tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng, tư vấn giám sát thi công xây dựng hạng 1, hạng 2).
- Hợp đồng; Biên bản nghiệm thu hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng hoặc bộ phận công trình (trong trường hợp thi công công tác xây dựng chuyên biệt) đã thực hiện theo nội dung kê khai (đối với tổ chức thi công xây dựng hạng 1, hạng 2).
Lưu ý: Đối với các giấy tờ trên trừ đơn đề nghị phải là bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Danh mục hồ sơ hoàn công công trình xây dựng theo Nghị định 06 gồm những gì? Thời hạn lưu trữ hồ sơ?
- Cục cảnh sát giao thông có tiếp nhận vụ tai nạn giao thông do Cảnh sát giao thông xác minh, điều tra, giải quyết không?
- Dự toán và phương pháp xác định chi phí dịch vụ sự nghiệp công chiếu sáng đô thị, cây xanh đô thị theo Thông tư 12/2024 thế nào?
- 03 trường hợp phải thành lập Hội đồng an toàn vệ sinh lao động cơ sở? Hội đồng an toàn vệ sinh lao động có nhiệm vụ và quyền hạn gì?
- Chủ chương trình và Ban quản lý chương trình dự án đầu tư công có trách nhiệm giám sát đầu tư của cộng đồng như thế nào?