Giá hợp đồng tư vấn xây dựng phải có những thông tin gì? Phương pháp điều chỉnh giá hợp đồng tư vấn xây dựng là gì?

Nội dung của giá hợp đồng tư vấn xây dựng bao gồm những gì? Phương pháp điều chỉnh giá hợp đồng tư vấn xây dựng là gì? Hợp đồng tư vấn xây dựng được áp dụng những hình thức giá hợp đồng nào?

Giá hợp đồng tư vấn xây dựng phải có những thông tin gì?

Căn cứ tại Điều 13 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 02/2023/TT-BXD quy định về giá hợp đồng tư vấn xây dựng như sau:

- Nội dung của giá hợp đồng tư vấn khảo sát xây dựng bao gồm:

+ Chi phí vật liệu,

+ Chi phí nhân công, chi phí máy thi công,

+ Chi phí chung,

+ Chi phí lán trại,

+ Chi phí lập phương án và báo cáo kết quả khảo sát,

+ Chi phí di chuyển lực lượng khảo sát, thu nhập chịu thuế tính trước và thuế giá trị gia tăng.

- Nội dung của giá hợp đồng tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, tư vấn thiết kế xây dựng công trình và tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình bao gồm:

+ Chi phí chuyên gia (tiền lương và các chi phí liên quan), chi phí vật tư vật liệu, máy móc, chi phí quản lý, chi phí bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, thu nhập chịu thuế tính trước và thuế giá trị gia tăng.

+ Chi phí cần thiết cho việc hoàn chỉnh sản phẩm tư vấn xây dựng sau các cuộc họp, báo cáo, kết quả thẩm định, phê duyệt.

+ Chi phí đi thực địa.

+ Chi phí đi lại khi tham gia vào quá trình nghiệm thu theo yêu cầu của Chủ đầu tư.

+ Chi phí giám sát tác giả đối với tư vấn thiết kế xây dựng công trình.

+ Chi phí khác có liên quan.

Như vậy, giá hợp đồng tư vấn xây dựng phải đảm bảo bao gồm những nội dung trên.

Bên cạnh đó, một số nội dung giá hợp đồng tư vấn xây dựng không bao gồm như:

- Chi phí cho các cuộc họp của Chủ đầu tư.

- Chi phí thẩm tra, phê duyệt sản phẩm của hợp đồng tư vấn.

- Chi phí chưa tính trong giá hợp đồng mà các bên đã thỏa thuận, đảm bảo phù hợp quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

Phương pháp điều chỉnh giá hợp đồng tư vấn xây dựng là gì?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 14 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 02/2023/TT-BXD quy định về phương pháp điều chỉnh giá hợp đồng như sau:

Điều chỉnh hợp đồng tư vấn xây dựng
1. Phương pháp điều chỉnh giá hợp đồng
- Phương pháp điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục I kèm theo Thông tư hướng dẫn một số nội dung về hợp đồng xây dựng. Việc áp dụng các phương pháp điều chỉnh giá phải phù hợp với tính chất công việc, loại giá hợp đồng, đồng tiền thanh toán và phải được thỏa thuận trong hợp đồng.
- Đối với hợp đồng tư vấn xây dựng thực hiện thanh toán theo thời gian (theo tháng, tuần, ngày, giờ) thì việc điều chỉnh mức tiền lương cho chuyên gia thực hiện theo công thức điều chỉnh cho một yếu tố chi phí nhân công tại mục I Phụ lục I kèm theo Thông tư hướng dẫn một số nội dung về hợp đồng xây dựng.

Theo đó, đối với hợp đồng tư vấn xây dựng thực hiện thanh toán theo thời gian (theo tháng, tuần, ngày, giờ) thì việc điều chỉnh mức tiền lương cho chuyên gia thực hiện theo công thức điều chỉnh cho một yếu tố chi phí nhân công tại mục I Phụ lục I kèm theo Thông tư hướng dẫn một số nội dung về hợp đồng xây dựng.

Hợp đồng tư vấn xây dựng được áp dụng những hình thức giá hợp đồng nào?

Căn cứ tại điểm d khoản 5 Điều 15 Nghị định 37/2015/NĐ-CP quy định về giá của hợp đồng tư vấn xây dựng như sau:

Giá hợp đồng xây dựng và điều kiện áp dụng
5. Điều kiện áp dụng các loại giá hợp đồng xây dựng được quy định như sau:
d) Giá hợp đồng theo thời gian thường được áp dụng đối với một số hợp đồng xây dựng có công việc tư vấn trong hoạt động đầu tư xây dựng. Hợp đồng tư vấn xây dựng được áp dụng tất cả các loại giá hợp đồng quy định trong Nghị định này.

Theo đó, hợp đồng tư vấn xây dựng được áp dụng tất cả các loại giá hợp đồng quy định trong Nghị định 37/2015/NĐ-CP.

Đồng thời, căn cứ tại khoản 3 Điều 15 Nghị định 37/2015/NĐ-CP được bổ sung bởi điểm a khoản 5 Điều 1 Nghị định 50/2021/NĐ-CP quy định về giá hợp đồng xây dựng gồm các hình thức sau:

Giá hợp đồng xây dựng và điều kiện áp dụng
...
3. Giá hợp đồng xây dựng có các hình thức sau:
a) Giá hợp đồng trọn gói là giá hợp đồng không thay đổi trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng đối với khối lượng các công việc thuộc phạm vi hợp đồng đã ký kết, trừ trường hợp bất khả kháng và thay đổi phạm vi công việc phải thực hiện.
b) Giá hợp đồng theo đơn giá cố định được xác định trên cơ sở đơn giá cố định cho các công việc nhân với khối lượng công việc tương ứng. Đơn giá cố định là đơn giá không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng.
c) Giá hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh được xác định trên cơ sở đơn giá đã điều chỉnh do trượt giá theo các thỏa thuận trong hợp đồng nhân với khối lượng công việc tương ứng được điều chỉnh giá. Phương pháp điều chỉnh đơn giá do trượt giá thực hiện theo quy định tại Khoản 3, 4 Điều 38 Nghị định này.
d) Giá hợp đồng theo thời gian được xác định trên cơ sở mức thù lao cho chuyên gia, các khoản chi phí ngoài mức thù lao cho chuyên gia và thời gian làm việc (khối lượng) tính theo tháng, tuần, ngày, giờ.
- Mức thù lao cho chuyên gia là chi phí cho chuyên gia, được xác định trên cơ sở mức lương cho chuyên gia và các chi phí liên quan do các bên thỏa thuận trong hợp đồng nhân với thời gian làm việc thực tế (theo tháng, tuần, ngày, giờ).
- Các khoản chi phí ngoài mức thù lao cho chuyên gia bao gồm: Chi phí đi lại, văn phòng làm việc và chi phí hợp lý khác.
d1) Giá hợp đồng theo chi phí cộng phí là giá hợp đồng chưa xác định được giá trị tại thời điểm ký kết hợp đồng, các bên chỉ thỏa thuận về chi phí quản lý, chi phí chung và lợi nhuận do chưa đủ cơ sở xác định phạm vi công việc và chi phí trực tiếp để thực hiện các công việc của hợp đồng.
Mức chi phí quản lý, chi phí chung và lợi nhuận được các bên thỏa thuận theo tỷ lệ (%) hoặc theo một giá trị cụ thể trên cơ sở chi phí trực tiếp thực tế hợp lý, hợp lệ cần thiết để thực hiện các công việc của hợp đồng được các bên xác nhận;
Mức chi phí quản lý, chi phí chung và lợi nhuận được cố định hoặc thay đổi (tăng, giảm có hoặc không khống chế mức tối đa, tối thiểu) phụ thuộc vào mức chi phí trực tiếp thực tế do các bên thỏa thuận trong hợp đồng nhằm đảm bảo quyền lợi của các bên.
đ) Giá hợp đồng theo giá kết hợp là loại giá hợp đồng được sử dụng kết hợp các loại giá hợp đồng nêu từ Điểm a đến Điểm d Khoản này cho phù hợp với đặc tính của từng loại công việc trong hợp đồng.

Như vậy, hợp đồng tư vấn xây dựng được áp dụng các hình thức giá:

- Giá hợp đồng trọn gói

- Giá hợp đồng theo đơn giá cố định

- Giá hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh

- Giá hợp đồng theo thời gian

- Giá hợp đồng theo chi phí cộng phí

- Giá hợp đồng theo giá kết hợp

Mẫu hợp đồng tư vấn xây dựng mới nhất?

Căn cứ theo Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 02/2023/TT-BXD quy định mẫu hợp đồng tư vấn xây dựng có dạng như sau:

Xem và tải Mẫu Hợp đồng tư vấn xây dựng mới nhất

Tải về

Hợp đồng tư vấn xây dựng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Giá hợp đồng tư vấn xây dựng phải có những thông tin gì? Phương pháp điều chỉnh giá hợp đồng tư vấn xây dựng là gì?
Pháp luật
Sản phẩm tư vấn theo hợp đồng tư vấn xây dựng bị khiếu nại về bản quyền thì Chủ đầu tư hay Nhà thầu tư vấn chịu trách nhiệm?
Pháp luật
Hồ sơ thanh toán đối với hợp đồng tư vấn xây dựng bao gồm những tài liệu gì theo quy định mới nhất?
Pháp luật
Hợp đồng tư vấn xây dựng được áp dụng loại giá hợp đồng nào? Tải về mẫu hợp đồng tư vấn xây dựng mới nhất?  
Pháp luật
Hồ sơ hợp đồng tư vấn xây dựng gồm những tài liệu gì theo quy định mới nhất? Thứ tự ưu tiên áp dụng các loại tài liệu?
Pháp luật
Có mấy biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng xây dựng? Hợp đồng tư vấn xây dựng có bắt buộc bảo đảm thực hiện hợp đồng?
Pháp luật
Một bên trong hợp đồng tư vấn xây dựng rơi vào trường hợp bất khả kháng thì phải xử lý như thế nào?
Pháp luật
Hợp đồng tư vấn xây dựng là gì? Hợp đồng tư vấn xây dựng có bắt buộc bảo đảm thực hiện hợp đồng không?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng tư vấn xây dựng mới nhất được quy định như thế nào? Hợp đồng tư vấn xây dựng phải có những nội dung nào?
Pháp luật
Đánh giá kết quả thực hiện các tổ chức tư vấn xây dựng ngành Giao thông vận tải dựa trên căn cứ nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp đồng tư vấn xây dựng
197 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp đồng tư vấn xây dựng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hợp đồng tư vấn xây dựng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào