Gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài cần làm thủ tục gì? Quyền, nghĩa vụ của bên đặt và nhận gia công là gì?

Bên chị là công ty gia công giầy dép cho thương nhân nước ngoài. Sản xuất gia công giầy các nhãn hiệu như UGG, TEVA,..... Bên khách hàng đã ủy quyền cho công ty chị sản xuất giầy mang các nhãn hiệu như trên bằng thư ủy quyền. Vậy chị có cần làm thủ tục gì để thực hiện vệc gia công không? Quyền, nghĩa vụ của bên đặt và nhận gia công là gì?

Gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài cần làm thủ tục gì?

Tại Điều 38 Nghị định 69/2018/NĐ-CP có quy định về gia công hàng hóa như sau:

Gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài

(1) Thương nhân Việt Nam được nhận gia công hàng hóa hợp pháp cho thương nhân nước ngoài, trừ hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu.

(2) Đối với hàng hóa thuộc danh mục đầu tư kinh doanh có điều kiện, chỉ các thương nhân đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định về sản xuất, kinh doanh mặt hàng đó mới được gia công xuất khẩu cho nước ngoài.

(3) Đối với các mặt hàng nhập khẩu theo hình thức chỉ định thương nhân thuộc thẩm quyền quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, việc gia công hàng hóa thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

(4) Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép, thương nhân chỉ được ký hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài sau khi được Bộ Công Thương cấp Giấy phép.

Hồ sơ, quy trình cấp Giấy phép thực hiện như sau:

- Thương nhân gửi 1 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép gia công hàng hóa trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng) đến Bộ Công Thương. Hồ sơ bao gồm:

+ Văn bản đề nghị cấp Giấy phép gia công hàng hóa, trong đó, nêu cụ thể các nội dung quy định tại Điều 39 Nghị định này: 1 bản chính

+ Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.

+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh (nếu có): 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định, trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của thương nhân, Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân hoàn thiện hồ sơ.

- Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Công Thương có văn bản trao đổi ý kiến với bộ, cơ quan ngang bộ liên quan.

- Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ Công Thương, bộ, cơ quan ngang bộ liên quan có văn bản trả lời Bộ Công Thương.

- Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của bộ, cơ quan ngang bộ liên quan, Bộ Công Thương cấp Giấy phép cho thương nhân. Trường hợp không cấp Giấy phép, Bộ Công Thương có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

- Trường hợp thương nhân có Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh mặt hàng nhận gia công cho thương nhân nước ngoài, Bộ Công Thương xem xét cấp Giấy phép cho thương nhân trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, không thực hiện việc trao đổi ý kiến với các bộ, cơ quan ngang bộ liên quan quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều này.

- Trường hợp bổ sung, sửa đổi Giấy phép, cấp lại do mất, thất lạc Giấy phép, thương nhân gửi văn bản đề nghị và các giấy tờ liên quan đến Bộ Công Thương. Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Công Thương xem xét điều chỉnh, cấp lại Giấy phép cho thương nhân.

Như vậy, công ty chị chỉ được ký hợp đồng gia công với thương nhân nước ngoài sau khi được Bộ Công Thương cấp Giấy phép. Hồ sơ thực hiện bao gồm:

- Văn bản đề nghị cấp Giấy phép gia công hàng hóa, trong đó, nêu cụ thể các nội dung về hợp đồng gia công: 1 bản chính

- Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 bản sao có đóng dấu của công ty.

- Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh (nếu có): 1 bản sao có đóng dấu của công ty.

Gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài cần làm thủ tục gì? Quyền, nghĩa vụ của bên đặt và nhận gia công là gì?

Gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài cần làm thủ tục gì?

Quyền và nghĩa vụ của bên đặt gia công

Căn cứ khoản 1 Điều 42 Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định về quyền và nghĩa vụ đối với bên đặt gia công như sau:

+ Giao toàn bộ hoặc một phần nguyên liệu, vật tư gia công theo thỏa thuận tại hợp đồng gia công.

+ Nhận lại toàn bộ sản phẩm gia công; máy móc, thiết bị cho bên nhận gia công thuê hoặc mượn; nguyên liệu, phụ liệu, vật tư, phế liệu sau khi thanh lý hợp đồng gia công, trừ trường hợp được phép xuất khẩu tại chỗ, tiêu hủy, biếu, tặng theo quy định tại Nghị định này.

+ Được cử chuyên gia đến Việt Nam để hướng dẫn kỹ thuật sản xuất và kiểm tra chất lượng sản phẩm gia công theo thỏa thuận trong hợp đồng gia công.

+ Chịu trách nhiệm về quyền sử dụng nhãn hiệu hàng hóa, tên gọi xuất xứ hàng hóa.

+ Tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan đến hoạt động gia công và các điều khoản của hợp đồng gia công đã được ký kết.

+ Được xuất khẩu tại chỗ sản phẩm gia công; máy móc, thiết bị cho thuê hoặc cho mượn; nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa; phế phẩm, phế liệu theo văn bản thỏa thuận của các bên có liên quan, phù hợp với các quy định hiện hành về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa và phải thực hiện nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.

Quyền và nghĩa vụ của bên nhận gia công

Căn cứ khoản 2 Điều 42 Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định về quyền và nghĩa vụ đối với bên nhận gia công như sau:

+ Được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế đối với hàng hóa tạm nhập khẩu theo định mức và tỷ lệ hao hụt để thực hiện hợp đồng gia công và đối với sản phẩm gia công xuất khẩu.

+ Được thuê thương nhân khác gia công.

+ Được cung ứng một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, phụ liệu, vật tư để gia công theo thỏa thuận trong hợp đồng gia công; phải nộp thuế xuất khẩu theo quy định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với phần nguyên liệu, phụ liệu, vật tư mua trong nước.

+ Được nhận tiền thanh toán của bên đặt gia công bằng sản phẩm gia công, trừ sản phẩm thuộc Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu. Đối với sản phẩm thuộc Danh mục hàng hóa nhập khẩu theo giấy phép, theo điều kiện thì phải tuân thủ các quy định về giấy phép, điều kiện.

+ Phải tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam về hoạt động gia công xuất khẩu, nhập khẩu, sản xuất hàng hóa trong nước và các điều khoản của hợp đồng gia công đã được ký kết.

+ Làm thủ tục xuất khẩu tại chỗ sản phẩm gia công; máy móc, thiết bị thuê hoặc mượn; nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa; phế phẩm, phế liệu theo ủy nhiệm của bên đặt gia công.

Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi liên quan đến gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài mà chị quan tâm.

Gia công hàng hóa
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Thương nhân đặt gia công hàng hóa ở nước ngoài có quyền và nghĩa vụ gì?
Pháp luật
Gia công sắt thép là thuế VAT bao nhiêu phần trăm? Giá tính thuế đối với gia công sắt thép là giá như thế nào?
Pháp luật
Thương nhân Việt Nam có được nhận gia công hàng hóa hợp pháp cho thương nhân nước ngoài hay không?
Pháp luật
Khi kiểm tra cơ sở gia công hàng hóa xuất khẩu thực hiện hợp đồng gia công lần đầu có kiểm tra bảng lương trả cho người lao động của cơ sở không?
Pháp luật
Gia công hàng hóa trong thương mại được thực hiện đối với những hàng hóa nào? Bên đặt gia công có quyền cử người giám sát tại nơi nhận gia công hay không?
Pháp luật
Điều kiện để hàng hóa gia công chuyển tiếp được khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào là gì?
Pháp luật
Cơ sở sản xuất, gia công hàng hóa thì thực hiện khai thuế tiêu thụ đặc biệt tại địa điểm nào theo quy định?
Pháp luật
Bộ Công Thương xem xét cấp Giấy phép gia công hàng hóa mà không thực hiện việc trao đổi ý kiến với các bộ, cơ quan ngang bộ liên quan trong trường hợp nào?
Pháp luật
Hợp đồng đặt gia công hàng hóa ở nước ngoài có bắt buộc phải được lập thành văn bản hay không theo quy định?
Pháp luật
Thương nhân đặt gia công hàng hóa ở nước ngoài được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nào?
Pháp luật
Gia công trong thương mại là gì? Thù lao gia công được xác định ra sao và có bắt buộc phải trả bằng tiền không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Gia công hàng hóa
3,690 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Gia công hàng hóa

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Gia công hàng hóa

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào