Dựa vào thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, dự án PPP được phân loại như thế nào theo quy định?

Cho hỏi: Dựa vào thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, dự án PPP được phân loại như thế nào theo quy định? Cơ quan nào có thẩm quyền ký kết hợp đồng dự án PPP? câu hỏi của chị Quyên (Khánh Hòa).

Dự án PPP được phân loại theo thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư bao gồm những loại nào theo quy định?

Căn cứ Điều 4 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020 quy định như sau:

Lĩnh vực đầu tư, quy mô và phân loại dự án PPP
...
3. Dự án PPP được phân loại theo thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư bao gồm:
a) Dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội;
b) Dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ;
c) Dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Bộ trưởng, người đứng đầu cơ quan trung ương, cơ quan khác quy định tại khoản 1 Điều 5 của Luật này;
d) Dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
4. Chính phủ quy định chi tiết về lĩnh vực đầu tư tại khoản 1 và quy mô tổng mức đầu tư tối thiểu đối với từng lĩnh vực tại khoản 2 Điều này.

Như vậy, theo thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP được phân loại như sau:

- Dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội;

- Dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ;

- Dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Bộ trưởng, người đứng đầu cơ quan trung ương, cơ quan khác quy định tại khoản 1 Điều 5 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020;

- Dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.

Dựa vào thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, dự án PPP được phân loại như thế nào theo quy định?

Dựa vào thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, dự án PPP được phân loại như thế nào theo quy định? (hình từ internet)

Cơ quan nào có thẩm quyền ký kết hợp đồng dự án PPP theo quy định?

Tại Điều 5 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020 quy định như sau:

Cơ quan có thẩm quyền và cơ quan ký kết hợp đồng dự án PPP
1. Cơ quan có thẩm quyền bao gồm:
a) Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị - xã hội (sau đây gọi là Bộ, cơ quan trung ương);
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
c) Cơ quan, tổ chức được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập và được giao dự toán ngân sách theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước (sau đây gọi là cơ quan khác).
2. Cơ quan ký kết hợp đồng dự án PPP bao gồm:
a) Cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Cơ quan, đơn vị được cơ quan có thẩm quyền ủy quyền ký kết hợp đồng theo quy định tại khoản 4 Điều này.
3. Trường hợp dự án thuộc phạm vi quản lý của nhiều cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều này hoặc trong trường hợp thay đổi cơ quan có thẩm quyền, các cơ quan này báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định giao một cơ quan làm cơ quan có thẩm quyền.
4. Cơ quan có thẩm quyền được ủy quyền cho cơ quan, đơn vị trực thuộc làm cơ quan ký kết hợp đồng dự án PPP thuộc thẩm quyền của mình.

Như vậy, các cơ quan sau có thẩm quyền ký kết hợp đồng dự án PPP:

- Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị - xã hội (sau đây gọi là Bộ, cơ quan trung ương);

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

- Cơ quan, tổ chức được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập và được giao dự toán ngân sách theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước (sau đây gọi là cơ quan khác).

- Cơ quan, đơn vị trực thuộc được ủy quyền làm cơ quan ký kết hợp đồng dự án PPP thuộc thẩm quyền của các cơ quan nêu trên.

Hợp đồng dự án PPP bao gồm những loại nào?

Tại Điều 3 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020 quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
9. Dự án PPP là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc đầu tư để cung cấp sản phẩm, dịch vụ công thông qua việc thực hiện một hoặc các hoạt động sau đây:
a) Xây dựng, vận hành, kinh doanh công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng;
b) Cải tạo, nâng cấp, mở rộng, hiện đại hóa, vận hành, kinh doanh công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng sẵn có;
c) Vận hành, kinh doanh công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng sẵn có.
...
16. Hợp đồng dự án PPP là thỏa thuận bằng văn bản giữa cơ quan ký kết hợp đồng với nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP về việc Nhà nước nhượng quyền cho nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP thực hiện dự án PPP theo quy định của Luật này, bao gồm các loại hợp đồng sau đây:
a) Hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (Build - Operate - Transfer, sau đây gọi là hợp đồng BOT);
b) Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh (Build - Transfer - Operate, sau đây gọi là hợp đồng BTO);
c) Hợp đồng Xây dựng - Sở hữu - Kinh doanh (Build - Own - Operate, sau đây gọi là hợp đồng BOO);
d) Hợp đồng Kinh doanh - Quản lý (Operate - Manage, sau đây gọi là hợp đồng O&M);
đ) Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao - Thuê dịch vụ (Build - Transfer - Lease, sau đây gọi là hợp đồng BTL);
e) Hợp đồng Xây dựng - Thuê dịch vụ - Chuyển giao (Build - Lease - Transfer, sau đây gọi là hợp đồng BLT);
g) Hợp đồng hỗn hợp theo quy định tại khoản 3 Điều 45 của Luật này.

Theo đó, hợp đồng dự án PPP được phân chia thành 07 loại:

(1) Hợp đồng BOT;

(2) Hợp đồng BTO

(3) Hợp đồng BOO;

(4) Hợp đồng O&M;

(5) Hợp đồng BTL;

(6) Hợp đồng BLT;

(7) Hợp đồng hỗn hợp.

Dự án PPP Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Dự án PPP
Dự án PPP do cơ quan có thẩm quyền lập
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hợp đồng BLT thuộc nhóm hợp đồng dự án áp dụng cơ chế nào? Vốn nhà nước thanh toán cho doanh nghiệp dự án PPP khi sử dụng hợp đồng BLT dựa trên cơ sở nào?
Pháp luật
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP theo quy định hay không?
Pháp luật
Dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất được áp dụng đàm phán cạnh tranh trong những trường hợp nào theo quy định?
Pháp luật
Trường hợp nào được điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án PPP? Cơ quan nào có thẩm quyền phê duyệt điều chỉnh dự án PPP?
Pháp luật
Trong tất cả các dự án PPP thì đều có thể áp dụng việc lựa chọn nhà đầu tư quốc tế có đúng không?
Pháp luật
Hợp đồng BOT có phải quy định điều khoản về kế hoạch thu xếp tài chính không? Thời hạn doanh nghiệp dự án PPP phải hoàn thành thu xếp tài chính kể từ khi ký Hợp đồng BOT?
Pháp luật
Đầu tư theo phương thức PPP được thực hiện thông qua hình thức nào? Tổng mức đầu tư tối thiểu của dự án PPP là bao nhiêu?
Pháp luật
Mẫu Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành tiểu dự án trong dự án PPP hiện nay là mẫu nào? Tải về mẫu ở đâu?
Pháp luật
Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP đối với rừng sản xuất từ 1.000 ha trở lên thuộc về cơ quan nào?
Pháp luật
Đầu tư theo phương thức PPP có được thực hiện đối với đầu tư dự án giáo dục đào tạo hay không? Quy mô đầu tư là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Dự án PPP
Phạm Thị Xuân Hương Lưu bài viết
832 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào