Dự phòng tổn thất các khoản đầu tư có được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp? Thời điểm trích lập dự phòng?

Dự phòng tổn thất các khoản đầu tư có được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp không? Dự phòng tổn thất các khoản đầu tư được trích lập vào thời điểm nào? Đối tượng lập dự phòng tổn thất các khoản đầu tư chứng khoán?

Dự phòng tổn thất các khoản đầu tư có được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp không?

Căn cứ khoản 2 Điều 2 Thông tư 48/2019/TT-BTC quy định về dự phòng tổn thất các khoản đầu tư như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho: là dự phòng khi có sự suy giảm của giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn so với giá trị ghi sổ của hàng tồn kho.
2. Dự phòng tổn thất các khoản đầu tư: là dự phòng phần giá trị bị tổn thất có thể xảy ra do giảm giá các loại chứng khoán doanh nghiệp đang nắm giữ và dự phòng tổn thất có thể xảy ra do suy giảm giá trị khoản đầu tư khác của doanh nghiệp vào các tổ chức kinh tế nhận vốn góp (không bao gồm các khoản đầu tư ra nước ngoài).
3. Dự phòng nợ phải thu khó đòi: là dự phòng phần giá trị tổn thất của các khoản nợ phải thu đã quá hạn thanh toán và khoản nợ phải thu chưa đến hạn thanh toán nhưng có khả năng không thu hồi được đúng hạn.
...

Đồng thời, căn cứ khoản 1 Điều 3 Thông tư 48/2019/TT-BTC quy định:

Nguyên tắc chung trong trích lập các khoản dự phòng
1. Các khoản dự phòng quy định tại Thông tư này được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ báo cáo năm để bù đắp tổn thất có thể xảy ra trong kỳ báo cáo năm sau; đảm bảo cho doanh nghiệp phản ánh giá trị hàng tồn kho, các khoản đầu tư không cao hơn giá trên thị trường và giá trị của các khoản nợ phải thu không cao hơn giá trị có thể thu hồi được tại thời điểm lập báo cáo tài chính năm.
...

Theo đó, dự phòng tổn thất các khoản đầu tư được hiểu là dự phòng phần giá trị bị tổn thất có thể xảy ra do giảm giá các loại chứng khoán doanh nghiệp đang nắm giữ và dự phòng tổn thất có thể xảy ra do suy giảm giá trị khoản đầu tư khác của doanh nghiệp vào các tổ chức kinh tế nhận vốn góp (không bao gồm các khoản đầu tư ra nước ngoài).

Cũng theo quy định này thì dự phòng tổn thất các khoản đầu tư được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ báo cáo năm để bù đắp tổn thất có thể xảy ra trong kỳ báo cáo năm sau.

Dự phòng tổn thất các khoản đầu tư có được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp? Thời điểm trích lập dự phòng?

Dự phòng tổn thất các khoản đầu tư có được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp không? (Hình từ Internet)

Dự phòng tổn thất các khoản đầu tư được trích lập vào thời điểm nào?

Thời điểm trích lập dự phòng tổn thất các khoản đầu tư được quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 48/2019/TT-BTC như sau:

Nguyên tắc chung trong trích lập các khoản dự phòng
...
2. Thời điểm trích lập và hoàn nhập các khoản dự phòng là thời điểm lập báo cáo tài chính năm.
3. Doanh nghiệp xem xét, quyết định việc xây dựng quy chế về quản lý vật tư, hàng hóa, quản lý danh mục đầu tư, quản lý công nợ để hạn chế các rủi ro trong kinh doanh, trong đó xác định rõ trách nhiệm của từng bộ phận, từng người trong việc theo dõi, quản lý vật tư, hàng hóa, các khoản đầu tư, thu hồi công nợ.
4. Doanh nghiệp không trích lập dự phòng rủi ro cho các khoản đầu tư ra nước ngoài.

Theo đó, thời điểm trích lập và hoàn nhập dự phòng tổn thất các khoản đầu tư là thời điểm lập báo cáo tài chính năm.

Lưu ý: Doanh nghiệp không trích lập dự phòng rủi ro cho các khoản đầu tư ra nước ngoài.

Đối tượng lập dự phòng tổn thất các khoản đầu tư chứng khoán là gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 5 Thông tư 48/2019/TT-BTC (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 24/2022/TT-BTC) quy định về dự phòng tổn thất các khoản đầu tư như sau:

Dự phòng tổn thất các khoản đầu tư
1. Các khoản đầu tư chứng khoán:
a) Đối tượng lập dự phòng là các loại chứng khoán do các tổ chức kinh tế trong nước phát hành theo quy định của pháp luật, thuộc sở hữu của doanh nghiệp, đang được niêm yết hoặc đăng ký giao dịch trên thị trường chứng khoán trong nước, được tự do mua bán trên thị trường và giá chứng khoán thực tế trên thị trường tại thời điểm lập báo cáo tài chính năm thấp hơn giá trị của khoản đầu tư chứng khoán đang hạch toán trên sổ kế toán.
Đối tượng lập dự phòng nêu trên không bao gồm trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, trái phiếu chính quyền địa phương.
...

Theo đó, đối tượng lập dự phòng tổn thất các khoản đầu tư chứng khoán là các loại chứng khoán do các tổ chức kinh tế trong nước phát hành theo quy định của pháp luật, thuộc sở hữu của doanh nghiệp, đang được niêm yết hoặc đăng ký giao dịch trên thị trường chứng khoán trong nước, được tự do mua bán trên thị trường và giá chứng khoán thực tế trên thị trường tại thời điểm lập báo cáo tài chính năm thấp hơn giá trị của khoản đầu tư chứng khoán đang hạch toán trên sổ kế toán.

Lưu ý: Đối tượng lập dự phòng nêu trên không bao gồm trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, trái phiếu chính quyền địa phương.

Dự phòng tổn thất các khoản đầu tư
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Dự phòng tổn thất các khoản đầu tư có được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp? Thời điểm trích lập dự phòng?
Pháp luật
Đối tượng lập dự phòng tổn thất các khoản đầu tư chứng khoán có bao gồm trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh?
Pháp luật
Dự phòng tổn thất các khoản đầu tư là gì? Công thức tính mức trích lập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán?
Pháp luật
Đối tượng lập dự phòng tổn thất các khoản đầu tư chứng khoán bao gồm những loại chứng khoán nào?
Pháp luật
Theo quy định mới nhất, các khoản đầu tư chứng khoán thuộc đối tượng lập dự phòng tổn thất có gì thay đổi?
Pháp luật
Từ 25/05/2022, quy định pháp luật về dự phòng tổn thất các khoản đầu tư được thay đổi như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Dự phòng tổn thất các khoản đầu tư
222 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Dự phòng tổn thất các khoản đầu tư

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Dự phòng tổn thất các khoản đầu tư

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào