Đối với người có chức vụ, quyền hạn vi phạm liên quan đến tham nhũng thì thời hạn tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác là bao lâu?
- Đối với người có chức vụ, quyền hạn vi phạm liên quan đến tham nhũng thì ra quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác được quy định như thế nào?
- Thời hạn tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác đối với người có chức vụ, quyền hạn vi phạm liên quan đến tham nhũng là bao lâu?
- Hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác đối với người có chưc vụ, quyền hạn vi phạm liên quan đến tham nhũng được quy định ra sao?
Đối với người có chức vụ, quyền hạn vi phạm liên quan đến tham nhũng thì ra quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác được quy định như thế nào?
Căn cứ theo Điều 46 Nghị định 59/2019/NĐ-CP quy định như sau:
Ra quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác
1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có căn cứ được quy định tại Điều 43 của Nghị định này thì người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định hoặc đề nghị người có thẩm quyền quản lý người có chức vụ, quyền hạn quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác đối với người có chức vụ, quyền hạn.
2. Việc lựa chọn áp dụng biện pháp tạm đình chỉ công tác hoặc tạm thời chuyển vị trí công tác đối với người có chức vụ, quyền hạn do người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc người có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức, viên chức quyết định căn cứ vào tính chất, mức độ của từng vụ việc cụ thể và yêu cầu bố trí, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan, tổ chức, đơn vị đó.
3. Quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác phải ghi rõ họ và tên của người có chức vụ, quyền hạn; thời gian tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác; lý do tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác; quyền và nghĩa vụ của người có chức vụ, quyền hạn bị tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác; hiệu lực thi hành.
4. Quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác đối với người có chức vụ, quyền hạn phải được gửi cho người bị tạm đình chỉ, người bị tạm thời chuyển vị trí công tác khác, cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó dang công tác và nơi tiếp nhận người tạm thời chuyển vị trí công tác đến làm việc.
5. Trong trường hợp pháp luật khác có quy định về trình tự, thủ tục tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác thi áp dụng quy định của pháp luật đó.
Như vậy đối với người có chức vụ, quyền hạn vi phạm liên quan đến tham nhũng thì ra quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác thì người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định hoặc đề nghị người có thẩm quyền quản lý người có chức vụ, quyền hạn quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác đối với người có chức vụ, quyền hạn trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có căn cứ được quy pháp luật.
Đối với người có chức vụ, quyền hạn vi phạm liên quan đến tham nhũng thì thời hạn tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác là bao lâu? (Hình từ Internet)
Thời hạn tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác đối với người có chức vụ, quyền hạn vi phạm liên quan đến tham nhũng là bao lâu?
Căn cứ theo Điều 47 Nghị định 59/2019/NĐ-CP quy định như sau:
Thời hạn tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác
Thời hạn tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác là 90 ngày, kể từ ngày ra quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác.
Như vậy thời hạn tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác đối với người có chức vụ, quyền hạn vi phạm liên quan đến tham nhũng là 90 ngày, kể từ ngày ra quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác.
Hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác đối với người có chưc vụ, quyền hạn vi phạm liên quan đến tham nhũng được quy định ra sao?
Căn cứ theo Điều 48 Nghị định 59/2019/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Nghị định 134/2021/NĐ-CP quy định như sau:
Hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác
1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan, tổ chức có thẩm quyền kết luận người có chức vụ, quyền hạn không có hành vi tham nhũng thì người đã ra quyết định phải hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác đối với người có chức vụ, quyền hạn.
2. Quyết định hủy bỏ việc tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác được gửi cho người có chức vụ, quyền hạn bị tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác, cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó đang công tác và nơi tiếp nhận người tạm thời chuyển vị trí công tác đến làm việc.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu phiếu bầu Bí thư Chi bộ mới nhất tại Đại hội Chi bộ, Đảng bộ? Mẫu phiếu bầu Bí thư chi bộ năm 2024?
- Tải mẫu biên bản họp cuối năm trong nội bộ công ty mới nhất? Công ty phải lưu giữ những tài liệu nào?
- Mẫu Báo cáo thành tích tập thể đề nghị Liên đoàn Lao động tặng bằng khen theo chuyên đề? Tải về mẫu báo cáo?
- Hướng dẫn cán bộ Cảnh sát giao thông giải quyết ban đầu khi có vụ tai nạn giao thông đường bộ theo Thông tư 72 ra sao?
- Mẫu báo cáo tình hình thực hiện giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp theo Nghị định 147 ra sao?