Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng được xác định thế nào?
- Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng được xác định thế nào?
- Doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng có được áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp không?
- Doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài chỉ được phép tổ chức các trò chơi điện tử có thưởng tại địa điểm nào?
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng được xác định thế nào?
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp được quy định tại điểm o khoản 3 Điều 5 Thông tư 78/2014/TT-BTC (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 6 Thông tư 119/2014/TT-BTC) như sau:
Doanh thu
...
3. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong một số trường hợp xác định như sau:
...
- Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp thì doanh thu để xác định thu nhập chịu thuế là số tiền bán hàng hóa, dịch vụ theo hợp đồng. Các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phải cử ra một bên làm đại diện có trách nhiệm xuất hóa đơn, ghi nhận doanh thu, chi phí và kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp thay cho các bên còn lại tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh.
o) Đối với hoạt động kinh doanh trò chơi có thưởng (casino, trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh có đặt cược) là số tiền thu từ hoạt động này bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt trừ số tiền đã trả thưởng cho khách.
p) Đối với hoạt động kinh doanh chứng khoán là các khoản thu từ dịch vụ môi giới, tự doanh chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán, quản lý danh mục đầu tư, tư vấn tài chính và đầu tư chứng khoán, quản lý quỹ đầu tư, phát hành chứng chỉ quỹ, dịch vụ tổ chức thị trường và các dịch vụ chứng khoán khác theo quy định của pháp luật.
q) Đối với dịch vụ tài chính phái sinh là số tiền thu từ việc cung ứng các dịch vụ tài chính phái sinh thực hiện trong kỳ tính thuế.
Như vậy, theo quy định, doanh thu để tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng là số tiền thu từ hoạt động này bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt trừ số tiền đã trả thưởng cho khách.
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng được xác định thế nào? (Hình từ Internet)
Doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng có được áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp không?
Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng được quy định tại khoản 3 Điều 18 Thông tư 78/2014/TT-BTC (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 10 Thông tư 96/2015/TT-BTC) như sau:
Điều kiện áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
...
3. Không áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp và không áp dụng thuế suất 20% (bao gồm cả doanh nghiệp thuộc diện áp dụng thuế suất 20% theo quy định tại Khoản 2 Điều 11 Thông tư số 78/2014/TT-BTC) đối với các khoản thu nhập sau:
a) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn; thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản (trừ thu nhập từ đầu tư kinh doanh nhà ở xã hội quy định tại điểm d Khoản 3 Điều 19 Thông tư số 78/2014/TT-BTC); thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác khoáng sản; thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam.
b) Thu nhập từ hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí, tài nguyên quý hiếm khác và thu nhập từ hoạt động khai thác khoáng sản.
c) Thu nhập từ kinh doanh dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt.
...
Đồng thời, căn cứ khoản 2 Điều 2 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 như sau:
Đối tượng chịu thuế
...
2. Dịch vụ:
a) Kinh doanh vũ trường;
b) Kinh doanh mát-xa (massage), ka-ra-ô-kê (karaoke);
c) Kinh doanh ca-si-nô (casino); trò chơi điện tử có thưởng bao gồm trò chơi bằng máy giắc-pót (jackpot), máy sờ-lot (slot) và các loại máy tương tự;
d) Kinh doanh đặt cược;
đ) Kinh doanh gôn (golf) bao gồm bán thẻ hội viên, vé chơi gôn;
e) Kinh doanh xổ số.
Theo đó, dịch vụ trò chơi điện tử có thưởng thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
Vì vậy, doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt.
Mà theo quy định trên thì thu nhập từ kinh doanh dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt không áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.
Như vậy, doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng không được áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.
Doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài chỉ được phép tổ chức các trò chơi điện tử có thưởng tại địa điểm nào?
Điểm kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng được quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 121/2021/NĐ-CP như sau:
Điểm kinh doanh
1. Doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp) chỉ được phép tổ chức các trò chơi điện tử có thưởng tại một Điểm kinh doanh duy nhất được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp phép kinh doanh theo quy định của pháp luật.
2. Điểm kinh doanh phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
a) Được bố trí cách ly ra khỏi các khu vực tổ chức hoạt động kinh doanh khác của doanh nghiệp và có cửa ra, vào riêng;
...
Như vậy, doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng chỉ được phép tổ chức các trò chơi điện tử có thưởng tại một Điểm kinh doanh duy nhất được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp phép kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hướng dẫn viết báo cáo giám sát đảng viên của chi bộ? Có bao nhiêu hình thức giám sát của Đảng?
- Máy móc, thiết bị thuê, mượn để gia công trong hợp đồng gia công cho nước ngoài tại Việt Nam được xử lý bằng hình thức nào?
- Tải về danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu mới nhất? Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu do ai quy định?
- Mẫu báo cáo theo Nghị định 30? Tải về Mẫu báo cáo văn bản hành chính? Hướng dẫn viết mẫu báo cáo?
- Số câu hỏi, nội dung và tiêu chuẩn đạt sát hạch chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của cá nhân là bao nhiêu câu?