Doanh nhân thay đổi chức vụ công tác khi công ty thay đổi loại hình doanh nghiệp có phải cấp mới thẻ ABTC không?
- Doanh nhân thay đổi chức vụ công tác khi công ty thay đổi loại hình doanh nghiệp có phải cấp mới thẻ ABTC không?
- Hồ sơ cấp mới thẻ ABTC bao gồm những tài liệu nào?
- Mẫu tờ khai đề nghị cấp thẻ ABTC theo Quyết định 09/2023/QĐ-TTg được quy định như thế nào?
- Thời hạn giải quyết đối với việc cấp thẻ ABTC lần đầu cho doanh nhân được quy định như thế nào?
Doanh nhân thay đổi chức vụ công tác khi công ty thay đổi loại hình doanh nghiệp có phải cấp mới thẻ ABTC không?
Tại khoản 1 Điều 13 Quyết định 09/2023/QĐ-TTg quy định về thủ tục cấp mới thẻ ABTC bao gồm các trường hợp sau:
Thủ tục cấp mới thẻ ABTC
1. Các trường hợp cấp mới thẻ ABTC gồm:
a) Cấp thẻ lần đầu;
b) Thẻ cũ đã hết giá trị sử dụng;
c) Doanh nhân đã được cấp lại thẻ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 14 Quyết định này;
d) Doanh nhân có sự thay đổi về thông tin nhân thân;
đ) Doanh nhân có sự thay đổi về chức vụ công tác hoặc nơi công tác;
e) Doanh nghiệp có sự thay đổi về loại hình, tên gọi;
g) Doanh nhân đã chấp hành xong bản án của Tòa án.
Như vậy, theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 13 Quyết định 09/2023/QĐ-TTg doanh nhân có sự thay đổi về chức vụ công tác thì phải cấp mới thẻ ABTC.
Doanh nhân thay đổi chức vụ công tác khi công ty thay đổi loại hình doanh nghiệp có phải cấp mới thẻ ABTC không?
Hồ sơ cấp mới thẻ ABTC bao gồm những tài liệu nào?
Tại khoản 3 Điều 13 Quyết định 09/2023/QĐ-TTg quy định về hồ sơ cấp mới thẻ ABTC bao gồm các tài liệu sau:
- 01 tờ khai đề nghị cấp thẻ ABTC theo mẫu TK06 tại Phụ lục, có xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh của lãnh đạo doanh nghiệp hoặc cơ quan tổ chức cán bộ của các ngành kinh tế, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành về hoạt động của các doanh nghiệp.
- 02 ảnh mới chụp, cỡ 3 cm x 4cm, đầu để trần, mặt nhìn thẳng, không đeo kính, phông nền màu trắng.
- Bản chính văn bản đề nghị cấp thẻ ABTC do lãnh đạo của cơ quan, tổ chức hoặc người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký theo mẫu CV02 tại Phụ lục.
- Bản chính văn bản cho phép sử dụng thẻ của cấp có thẩm quyền.
Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an tiếp nhận, xử lý. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an có trách nhiệm hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo mẫu CV03 tại Phụ lục.
Trong trường hợp phát hiện có dấu hiệu nghi vấn, ngoài những giấy tờ quy định tại khoản 3 Điều này, Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an đề nghị cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cung cấp thêm các giấy tờ, tài liệu liên quan để xem xét. Nếu quá thời hạn 03 tháng mà cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp không cung cấp được giấy tờ, tài liệu thì Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an không giải quyết hồ sơ và yêu cầu cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp xin lại văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC của cấp có thẩm quyền quy định tại Điều 10 Quyết định 09/2023/QĐ-TTg.
Trong thời hạn 06 tháng kể từ khi được cấp có thẩm quyền cho phép sử dụng thẻ ABTC, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trách nhiệm làm thủ tục cấp mới thẻ ABTC. Nếu quá thời hạn trên, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trách nhiệm đề nghị cấp có thẩm quyền cấp lại văn bản cho phép doanh nhân sử dụng thẻ ABTC.
Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp mới thẻ ABTC cho doanh nhân có thể đăng ký nhận kết quả trực tiếp hoặc trực tuyến qua Cổng dịch vụ công hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp thì cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có thể cử người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả thay cho doanh nhân.
Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp mới thẻ ABTC cho doanh nhân phải nộp lệ phí theo quy định.
Mẫu tờ khai đề nghị cấp thẻ ABTC theo Quyết định 09/2023/QĐ-TTg được quy định như thế nào?
Mẫu tờ khai đề nghị cấp thẻ ABTC được ban hành kèm theo Quyết định 09/2023/QĐ-TTg.
Theo đó, mẫu tờ khai đề nghị cấp thẻ ABTC được quy định như sau:
Tải mẫu tờ khai đề nghị cấp thẻ ABTC tại đây.
Thời hạn giải quyết đối với việc cấp thẻ ABTC lần đầu cho doanh nhân được quy định như thế nào?
Tại khoản 1 Điều 15 Quyết định 09/2023/QĐ-TTg quy định về thời hạn giải quyết đối với việc cấp thẻ ABTC lần đầu cho doanh nhân như sau:
* Đối với trường hợp quy định tại Điều 13 và điểm a khoản 1 Điều 14 Quyết định 09/2023/QĐ-TTg, thời hạn giải quyết như sau:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an có trách nhiệm trao đổi dữ liệu nhân sự của người đề nghị cấp thẻ với cơ quan có thẩm quyền của các nền kinh tế thành viên APEC và thực hiện hủy giá trị sử dụng của thẻ ABTC đã cấp.
- Trong thời hạn 21 ngày kể từ ngày trao đổi dữ liệu nhân sự, các nền kinh tế thành viên APEC xét duyệt nhân sự của người đề nghị cấp thẻ.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của cơ quan có thẩm quyền của tất cả các nền kinh tế thành viên, Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an cấp thẻ ABTC cho người đề nghị.
Trường hợp chưa nhận đủ ý kiến của các nền kinh tế thành viên, nếu doanh nhân có nhu cầu cấp thẻ ABTC thì cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có văn bản đề nghị gửi Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản, Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an cấp thẻ ABTC cho doanh nhân.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hồ sơ, thủ tục xét công nhận đảng viên dự bị thành đảng viên chính thức? Đảng viên dự bị có được biểu quyết không?
- Giá hợp đồng trọn gói là gì? Giá hợp đồng trọn gói được áp dụng cho các gói thầu xây dựng nào?
- Mẫu sổ tiếp nhận lưu trú mới nhất là mẫu nào? Sổ tiếp nhận lưu trú được sử dụng trong trường hợp nào?
- Tạm ngừng xuất khẩu là biện pháp áp dụng đối với hàng hóa từ đâu đến đâu theo quy định pháp luật?
- Người dân có được soát người, khám xét người khác khi nghi bị lấy cắp đồ không? Có bị truy cứu TNHS?