Doanh nghiệp Việt Nam thuê tàu trần nước ngoài có được đăng ký mang cờ quốc tịch Việt Nam không? Điều kiện đăng ký thuê tàu trần là gì?

Doanh nghiệp Việt Nam thuê tàu trần nước ngoài có được đăng ký mang cờ quốc tịch Việt Nam không? Điều kiện đăng ký thuê tàu biển theo hình thức thuê tàu trần là gì? Các trường hợp bị xóa đăng ký tàu biển là gì?

Doanh nghiệp Việt Nam thuê tàu trần nước ngoài có được đăng ký mang cờ quốc tịch Việt Nam không?

Căn cứ vào Điều 18 Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015 quy định về nguyên tắc đăng ký tàu biển như sau:

Nguyên tắc đăng ký tàu biển
1. Việc đăng ký tàu biển Việt Nam được thực hiện theo nguyên tắc sau đây:
a) Tàu biển thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân Việt Nam được đăng ký trong Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam, bao gồm đăng ký mang cờ quốc tịch Việt Nam và đăng ký quyền sở hữu tàu biển đó. Trường hợp tàu biển thuộc sở hữu của từ hai tổ chức, cá nhân trở lên thì việc đăng ký phải ghi rõ các chủ sở hữu và tỷ lệ sở hữu tàu biển đó.
Tàu biển thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân nước ngoài có đủ điều kiện quy định tại Điều 20 của Bộ luật này được đăng ký trong Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam. Việc đăng ký tàu biển Việt Nam thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân nước ngoài bao gồm đăng ký mang cờ quốc tịch Việt Nam và đăng ký quyền sở hữu tàu biển đó hoặc chỉ đăng ký mang cờ quốc tịch Việt Nam.
Tàu biển nước ngoài do tổ chức, cá nhân Việt Nam thuê theo hình thức thuê tàu trần, thuê mua tàu có thể được đăng ký mang cờ quốc tịch Việt Nam;
b) Tàu biển đã đăng ký ở nước ngoài không được đăng ký mang cờ quốc tịch Việt Nam, trừ trường hợp đăng ký cũ đã được tạm ngừng hoặc đã bị xóa;
c) Việc đăng ký tàu biển Việt Nam do Cơ quan đăng ký tàu biển Việt Nam thực hiện công khai và thu lệ phí; tổ chức, cá nhân có quyền yêu cầu được cấp trích lục hoặc bản sao từ Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam và phải nộp lệ phí.
2. Tàu biển thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân Việt Nam có thể được đăng ký mang cờ quốc tịch nước ngoài.

Như vậy, theo quy định trên, việc doanh nghiệp Việt Nam thuê tàu trần nước ngoài có thể đăng ký mang cờ quốc tịch Việt Nam.

Doanh nghiệp Việt Nam thuê tàu trần nước ngoài có được đăng ký mang cờ quốc tịch Việt Nam không?

Doanh nghiệp Việt Nam thuê tàu trần nước ngoài có được đăng ký mang cờ quốc tịch Việt Nam không? (Hình từ Internet)

Điều kiện đăng ký thuê tàu biển theo hình thức thuê tàu trần là gì?

Căn cứ vào Điều 20 Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015 quy định về điều kiện đăng ký tàu biển Việt Nam:

Điều kiện đăng ký tàu biển Việt Nam
1. Tàu biển khi đăng ký phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Giấy tờ hợp pháp chứng minh về sở hữu tàu biển;
b) Giấy chứng nhận dung tích, giấy chứng nhận phân cấp tàu biển;
c) Tên gọi riêng của tàu biển;
d) Giấy chứng nhận tạm ngừng đăng ký hoặc xóa đăng ký, nếu tàu biển đó đã được đăng ký ở nước ngoài, trừ trường hợp đăng ký tạm thời;
đ) Chủ tàu có trụ sở, chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tại Việt Nam;
e) Tàu biển nước ngoài đã qua sử dụng lần đầu tiên đăng ký hoặc đăng ký lại tại Việt Nam phải có tuổi tàu phù hợp với từng loại tàu biển theo quy định của Chính phủ;
g) Đã nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
2. Tàu biển nước ngoài được tổ chức, cá nhân Việt Nam thuê theo hình thức thuê tàu trần, thuê mua tàu khi đăng ký mang cờ quốc tịch Việt Nam, ngoài các điều kiện quy định tại các điểm a, b, c, d, e và g khoản 1 Điều này phải có hợp đồng thuê tàu trần hoặc hợp đồng thuê mua tàu.

Theo quy định trên, tàu biển khi đăng ký phải có đủ các điều kiện sau:

+ Giấy tờ hợp pháp chứng minh quyền sở hữu về tàu biển.

+ Giấy chứng nhận dung tích, giấy chứng nhân phân cấp tàu biển.

+Tên gọi riêng của tàu biển.

+ Giấy chứng nhận tạm ngừng đăng ký hoặc xóa đăng ký (trường hợp tàu biển đó đã được đăng ký ở nước ngoài trừ trường hợp đăng ký tạm thời).

+ Chủ sở hữu tàu có trụ sở, chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tại Việt Nam.

+ Tàu nước ngoài đã qua sử dụng lần đầu tiên đăng ký hoặc đăng ký lại tại Việt Nam phải có độ tuổi tàu phù hợp theo quy định của Chính phủ.

+ Nộp phí và lệ phí đầy đủ theo quy định pháp luật.

Còn việc đăng ký thuê tàu biển theo hình thức thuê tàu trần cũng cần đáp ứng đủ các điều kiện nêu trên trừ điều kiện: chủ sở hữu tàu có trụ sở, chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tại Việt Nam và phải có hợp đồng thuê tàu trần.

Các trường hợp bị xóa đăng ký tàu biển là gì?

Các trường hợp tàu biển Việt Nam bị xóa đăng ký được quy định tại Điều 25 Bộ luật hàng hải Việt Nam 2015:

- Tàu biển Việt Nam phải xóa đăng ký trong Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam trong trường hợp sau đây:

+ Bị phá hủy, phá dỡ hoặc chìm đắm mà không thể trục vớt được;

+ Mất tích;

+ Không còn đủ điều kiện để được mang cờ quốc tịch Việt Nam;

+ Không còn tính năng tàu biển;

+ Theo đề nghị của chủ tàu hoặc người đứng tên đăng ký tàu biển.

- Trong các trường hợp quy định tại điểm d và điểm đ khoản 1 Điều này, tàu biển đang thế chấp chỉ được xóa đăng ký tàu biển Việt Nam, nếu người nhận thế chấp tàu biển đó chấp thuận.

- Khi xóa đăng ký tàu biển hoặc xóa đăng ký tàu biển đang đóng, Cơ quan đăng ký tàu biển Việt Nam thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển Việt Nam hoặc Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển đang đóng và cấp Giấy chứng nhận xóa đăng ký.

Đăng ký tàu biển TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐĂNG KÝ TÀU BIỂN
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Doanh nghiệp Việt Nam thuê tàu trần nước ngoài có được đăng ký mang cờ quốc tịch Việt Nam không? Điều kiện đăng ký thuê tàu trần là gì?
Pháp luật
Chủ tàu nộp lệ phí đăng ký tàu biển tạm thời bằng hình thức chuyển khoản vào tài khoản của cơ quan đăng ký tàu biển được không?
Pháp luật
Muốn đăng ký tàu biển Việt Nam chỉ cần có giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu tàu biển đúng không?
Pháp luật
Đăng ký tàu biển Việt Nam theo hình thức đăng ký tàu biển không thời hạn thì cần phải có tên gọi riêng của tàu biển hay không?
Pháp luật
Tàu biển Việt Nam không có động cơ nhưng có trọng tải 200 tấn có phải đăng kí vào Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam?
Pháp luật
Tàu biển không có động cơ phải đăng ký vào Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam đúng hay không?
Pháp luật
Tàu biển Việt Nam phải xóa đăng ký trong Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam trong trường hợp không còn tính năng tàu biển hay không?
Pháp luật
Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển được cấp lại trong trường hợp nào? Hồ sơ, thủ tục cấp lại giấy chứng nhận?
Pháp luật
Đăng ký tàu biển đang đóng là gì? Quy trình cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển đang đóng được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Đăng ký tàu biển loại nhỏ là gì? Hồ sơ, thủ tục đăng ký tàu biển loại nhỏ được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đăng ký tàu biển
11 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đăng ký tàu biển

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đăng ký tàu biển

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào