Doanh nghiệp nước ngoài có được mở tài khoản ở ngân hàng thương mại của Việt Nam để thanh toán cho người bán ở Việt Nam không?
Doanh nghiệp nước ngoài có được mở tài khoản ngân hàng tại Việt Nam không?
Theo khoản 2 Điều 11 Thông tư 23/2014/TT-NHNN hướng dẫn việc mở và sử dụng tài khoản thanh toán tại tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành (được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Thông tư 02/2019/TT-NHNN) như sau
Điều 11. Đối tượng mở tài khoản thanh toán
...
2.Tổ chức được thành lập, hoạt động hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam bao gồm: tổ chức là pháp nhân, doanh nghiệp tư nhân, hộ kinh doanh và các tổ chức khác được mở tài khoản thanh toán tại ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật. ".
Như vậy, quy định trên không loại trừ công ty nước ngoài.
Ngoài ra Điều 7 Thông tư 16/2014/TT-NHNN (hướng dẫn sử dụng tài khoản ngoại tệ, tài khoản đồng Việt Nam của người cư trú, người không cư trú tại ngân hàng được phép do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành) cũng có quy định về Sử dụng tài khoản đồng Việt Nam của người không cư trú là tổ chức, cá nhân và người cư trú là cá nhân nước ngoài.
Như vậy doanh nghiệp nước ngoài được mở tài khoản ngân hàng tại Việt Nam.
Doanh nghiệp nước ngoài có được mở tài khoản ngân hàng tại Việt Nam không?
Doanh nghiệp nước ngoài có được mở tài khoản ở ngân hàng thương mại của Việt Nam để thanh toán cho người bán ở Việt Nam không?
Căn cứ theo Điều 7 Thông tư 16/2014/TT-NHNN quy định doanh nghiệp nước ngoài được thành lập tài khoản tại Việt Nam để sử dụng vào các mục đích thu, chi như sau:
Điều 7. Sử dụng tài khoản đồng Việt Nam của người không cư trú là tổ chức, cá nhân và người cư trú là cá nhân nước ngoài
Người không cư trú là tổ chức, cá nhân và người cư trú là cá nhân nước ngoài được sử dụng tài khoản đồng Việt Nam tại ngân hàng được phép để thực hiện các giao dịch thu, chi sau đây:
1. Thu:
a) Thu từ việc bán ngoại tệ cho tổ chức tín dụng được phép;
b) Thu từ các nguồn thu hợp pháp tại Việt Nam, bao gồm:
- Thu chuyển khoản từ việc cung ứng hàng hóa, dịch vụ;
- Thu nhập từ lương, thưởng, phụ cấp, thu các loại phí;
- Các nguồn thu hợp pháp khác bằng đồng Việt Nam.
2. Chi:
a) Chi thanh toán hoặc rút tiền mặt để chi tiêu tại Việt Nam;
b) Chi chuyển tiền, thanh toán cho các giao dịch vãng lai, giao dịch vốn theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối;
c) Chi cho, tặng theo quy định của pháp luật (đối với người không cư trú là cá nhân, người cư trú là cá nhân nước ngoài);
d) Chi mua ngoại tệ tại tổ chức tín dụng được phép để chuyển ra nước ngoài;
đ) Chi cho các mục đích khác được pháp luật Việt Nam cho phép.
3. Việc sử dụng đồng Việt Nam trên tài khoản của người không cư trú là cá nhân, người cư trú là cá nhân nước ngoài để chia thừa kế được thực hiện theo quy định của pháp luật liên quan.
Chiếu theo quy định trên việc doanh nghiệp nước ngoài tạo tài khoản tại Việt Nam để để thanh toán cho người bán ở Việt Nam được xem là chi thanh toán chi tiêu tại Việt Nam thì được xem là hợp pháp theo quy định của pháp luật.
Chuyển tiền Việt Nam giữa các tài khoản của doanh nghiệp nước ngoài như thế nào?
Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư 16/2014/TT-NHNN về điều chuyển ngoại tệ, đồng Việt Nam như sau:
Điều 8. Điều chuyển ngoại tệ, đồng Việt Nam giữa các tài khoản của một chủ tài khoản
1. Người cư trú, người không cư trú là tổ chức, cá nhân được điều chuyển ngoại tệ chuyển khoản giữa các tài khoản ngoại tệ của chính tổ chức, cá nhân đó mở tại ngân hàng được phép khác nhau hoặc mở trong cùng hệ thống của một ngân hàng được phép, trừ trường hợp người cư trú là tổ chức không được điều chuyển ngoại tệ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc mua bán ngoại tệ của Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước.
2. Người không cư trú là tổ chức, cá nhân và người cư trú là cá nhân nước ngoài được điều chuyển đồng Việt Nam chuyển khoản giữa các tài khoản đồng Việt Nam của chính tổ chức, cá nhân đó mở tại ngân hàng được phép khác nhau hoặc mở trong cùng hệ thống của một ngân hàng được phép.
Căn cứ khoản 2 Điều 2 Thông tư 16/2014/TT-NHNN giải thích ngân hàng được phép như sau:
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối (sau đây gọi là ngân hàng được phép).
2. Ngân hàng được phép, tổ chức tín dụng phi ngân hàng được kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối (sau đây gọi là tổ chức tín dụng được phép).
3. Người cư trú, người không cư trú là tổ chức, cá nhân sử dụng tài khoản ngoại tệ tại các ngân hàng được phép.
4. Người không cư trú là tổ chức, cá nhân, người cư trú là cá nhân nước ngoài sử dụng tài khoản đồng Việt Nam tại các ngân hàng được phép.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Phần mềm Họp không giấy của Kiểm toán nhà nước được xây dựng nhằm mục đích gì? Được quản lý tập trung ở đâu?
- Lưu học sinh Campuchia hệ đào tạo dài hạn tự lựa chọn phương tiện là xe khách có được hỗ trợ thanh toán giá vé không?
- Vận động viên đe dọa xâm phạm sức khỏe tính mạng trong thi đấu thể thao có bị xử phạt hay không?
- Giới nghiêm là gì? Lệnh giới nghiêm trong hoạt động quốc phòng cần phải xác định những nội dung nào?
- Hệ thống thông tin phục vụ giao dịch điện tử trong cơ quan nhà nước có số lượng người sử dụng bao nhiêu được xem là có quy mô rất lớn?