Doanh nghiệp bán buôn rượu cần phải đáp ứng điều kiện về kho hàng như thế nào? Diện tích sàn tối thiểu là bao nhiêu?
Doanh nghiệp bán buôn rượu cần phải đáp ứng điều kiện về kho hàng như thế nào? Diện tích sàn tối thiểu là bao nhiêu?
Về điều kiện bán buôn rượu được quy định tại Điều 12 Nghị định 105/2017/NĐ-CP có quy định như sau:
Điều kiện bán buôn rượu
1. Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Có quyền sử dụng hợp pháp kho hàng hoặc hệ thống kho hàng với tổng diện tích sàn sử dụng từ 50 m2 trở lên.
3. Rượu dự kiến kinh doanh phải bảo đảm điều kiện về an toàn thực phẩm theo quy định.
4. Có hệ thống bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi thương nhân đặt trụ sở chính với ít nhất 03 thương nhân bán lẻ rượu.
5. Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán buôn rượu khác,
6. Bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định.
Theo quy định trên thì doanh nghiệp bán buôn rượu phải có quyền sử dụng hợp pháp kho hàng hoặc hệ thống kho hàng với tổng diện tích sàn sử dụng từ 150 m2 trở lên.
Tuy nhiên, hiện nay theo khoản 6 Điều 16 Nghị định 17/2020/NĐ-CP và khoản 4 Điều 17 Nghị định 17/2020/NĐ-CP có bãi bỏ và sửa đổi một số điều kiện về bán buôn rượu thì thương nhân bán buôn rượu muốn được cấp giấy phép chỉ cần đáp ứng điều kiện như sau:
(1) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
(2) Có hệ thống bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính với ít nhất 01 thương nhân bán lẻ rượu.
Trường hợp doanh nghiệp có thành lập chi nhánh hoặc địa điểm kinh doanh ngoài trụ sở chính để kinh doanh rượu thì không cần có xác nhận của thương nhân bán lẻ rượu.
(3) Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán buôn rượu khác.
=> Như vậy hiện nay đã không còn yêu cầu doanh nghiệp bán buôn rượu phải đáp ứng điều kiện về kho hàng hay diện tích sàn của kho hàng nữa.
Doanh nghiệp bán buôn rượu cần phải đáp ứng điều kiện về kho hàng như thế nào? (Hình từ Internet)
Hồ sơ và thủ tục cấp Giấy phép bán buôn rượu được quy định như thế nào?
Về hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bán buôn rượu sẽ căn cứ theo Điều 22 Nghị định 105/2017/NĐ-CP (Được sửa đổi bởi khoản 17 Điều 16 Nghị định 17/2020/NĐ-CP) thì hồ sơ cần có:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán buôn rượu theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định 105/2017/NĐ-CP. (Mẫu này bị thay thế bởi Mẫu số 01 ban hành kèm theo khoản 25 Điều 16 Nghị định 17/2020/NĐ-CP) - Tải về Mẫu số 01: Tải về
(2) Bản sao Giấy, chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương.
(3) Bản sao hợp đồng nguyên tắc, thư xác nhận hoặc bản cam kết tham gia hệ thống bán buôn rượu kèm bản sao Giấy phép bán lẻ rượu của thương nhân dự kiến tham gia hệ thống bán buôn rượu;
(4) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh của doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp để kinh doanh rượu
(5) Tài liệu liên quan đến nhà cung cấp rượu:
+ Bản sao các văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất trong nước, thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn khác, trong đó ghi rõ các loại rượu dự kiến kinh doanh phù hợp với hoạt động của thương nhân sản xuất, thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn khác;
+ Bản sao Giấy phép sản xuất rượu, Giấy phép phân phối hoặc Giấy phép bán buôn rượu của các nhà cung cấp rượu.
Về thủ tục cấp Giấy phép bán buôn rượu được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định 105/2017/NĐ-CP như sau:
Bước 1: Thương nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép là Sở Công Thương;
Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, thẩm định và cấp giấy phép cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày, làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu bổ sung.
Giấp phép bán buôn rượu sẽ có các nội dung gì và thời hạn của Giấy phép là bao lâu?
Điều 28 Nghị định 105/2017/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 20 Điều 16 Nghị định 17/2020/NĐ-CP) có quy định:
Nội dung và thời hạn của giấy phép
1. Nội dung của giấy phép theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Thời hạn của giấy phép:
a) Thời hạn của Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp là 15 năm;
b) Thời hạn của Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, Giấy phép phân phối rượu, Giấy phép bán buôn rượu, Giấy phép bán lẻ rượu là 05 năm.
Theo quy định trên thì nội dung của giấy phép theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định 105/2017/NĐ-CP. Tuy nhiên hiện nay Mẫu này bị thay thế bởi Mẫu số 05 ban hành kèm theo khoản 25 Điều 16 Nghị định 17/2020/NĐ-CP. Tải về
Còn về thời hạn của Giấy phép bán buôn rượu là 05 năm.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hạn ngạch thuế quan là gì? Lưu ý điều gì khi áp dụng biện pháp hạn ngạch thuế quan theo quy định?
- Người yêu cầu Tòa án trưng cầu giám định trong tố tụng dân sự có phải nộp tiền tạm ứng chi phí giám định không?
- Nguyên nhân thanh lý rừng trồng? Tổ chức có rừng trồng được thanh lý có trách nhiệm gì sau khi hoàn thành việc thanh lý?
- Trong hồ sơ thanh toán hợp đồng xây dựng theo đơn giá cố định, đề nghị thanh toán của bên nhận thầu cần thể hiện các nội dung gì?
- Nguyên tắc bố trí kinh phí NSNN cải tạo nâng cấp hạng mục công trình trong dự án đã đầu tư xây dựng?