Độ tuổi nghỉ hưu năm nay là bao nhiêu? Chế độ nghỉ hưu trước tuổi vào năm này của viên chức sẽ gồm những gì?

Độ tuổi nghỉ hưu năm nay là bao nhiêu? Tôi sinh ngày 10/5/1970. Tôi đi làm tháng 8/1992 và đóng bảo hiểm ngay tại thời điểm đó đến nay. Tôi có vấn đề về tim mạch, tim đập chậm và bị ngoại tâm thu thất; bị thoái hóa 2 đốt sống cổ và 2 đốt sống lưng. Hiện tôi đang là viên chức của Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp tỉnh. Tôi muốn về hưu trước tuổi, cụ thể là lúc tôi vừa đủ 54 tuổi, tính đến đó thì tôi đã đóng được 30 năm 2 tháng bảo hiểm xã hội. Vậy tôi được hưởng các chế độ gì nếu nghỉ hưu trước tuổi? Đây là câu hỏi của chị A.G đến từ Phú Yên.

Độ tuổi nghỉ hưu năm 2024 là bao nhiêu?

Theo khoản 2 Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP thì độ tuổi nghỉ hưu trong điều kiện làm việc bình thường trong năm 2024 là 61 tuổi đối với lao động nam và 56 tuổi 4 tháng đổi với lao động nữ.

nghỉ hưu

Nghỉ hưu trước tuổi (Hình từ Internet)

Chế độ nghỉ hưu trước tuổi vào năm 2024 của viên chức sinh năm 1970 sẽ gồm những chế độ như thế nào?

Theo thông tin chị cung cấp thì chị dự định đủ 54 tuổi thì chị sẽ nghỉ hưu tuy nhiên 54 tuổi là chưa đủ tuổi nghỉ hưu trong điều kiện bình thường nên để nghỉ hưu trước tuổi chị phải thuộc một trong các trường hợp sau:

Trường hợp 1: Nghỉ hưu do làm việc trong môi trường nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm, suy giảm khả năng lao động theo quy định tại Điều 54, Điều 55 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 (được sửa đổi bởi Điều 219 Bộ luật Lao động 2019).

Điều 54. Điều kiện hưởng lương hưu
1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều 2 của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên thì được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
...
b) Đủ tuổi theo quy định tại khoản 3 Điều 169 của Bộ luật Lao động và có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021;
c) Người lao động có tuổi thấp hơn tối đa 10 tuổi so với tuổi nghỉ hưu của người lao động quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động và có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò;
d) Người bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.
...
Điều 55. Điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động
1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều 2 của Luật này khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên được hưởng lương hưu với mức thấp hơn so với người đủ điều kiện hưởng lương hưu quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 54 của Luật này nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Có tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động khi bị suy giảm khả năng lao động từ 61% đến dưới 81%;
b) Có tuổi thấp hơn tối đa 10 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động khi bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
c) Có đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành và bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.
...

Mức hưởng lương hưu hằng tháng được xác định theo hướng dẫn tại Điều 56 Luật bảo hiểm xã hội 2014 như sau:

Mức lương hưu hằng tháng
...
2. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018, mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện quy định tại Điều 54 của Luật này được tính bằng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 62 của Luật này và tương ứng với số năm đóng bảo hiểm xã hội như sau:
...
b) Lao động nữ nghỉ hưu từ năm 2018 trở đi là 15 năm.
Sau đó cứ thêm mỗi năm, người lao động quy định tại điểm a và điểm b khoản này được tính thêm 2%; mức tối đa bằng 75%.
3. Mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện quy định tại Điều 55 của Luật này được tính như quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, sau đó cứ mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi quy định thì giảm 2%.
Trường hợp tuổi nghỉ hưu có thời gian lẻ đến đủ 06 tháng thì mức giảm là 1%, từ trên 06 tháng thì không giảm tỷ lệ phần trăm do nghỉ hưu trước tuổi.
...

Theo thông tin chị cung cấp, chị đóng bảo hiểm xã hội đúng 30 năm thì chị sẽ được hưởng mức tối đa là 75% nhưng vì chị nghỉ trước hưu trước 2 năm 4 tháng nên sẽ bị trừ 5%. Do đó chị sẽ được hưởng lương hưu 70% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.

Trường hợp 2: Nghỉ hưu trước tuổi do thuộc đối tượng bị tinh giản biên chế theo Điều 2 Nghị định 29/2023/NĐ-CP.

Mức hưởng được quy định tại Điều 5 Nghị định 29/2023/NĐ-CP như sau:

Chính sách nghỉ hưu trước tuổi
...
2. Đối tượng tinh giản biên chế có tuổi thấp hơn tối đa đủ 05 tuổi và thấp hơn tối thiểu đủ 02 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 135/2020/NĐ-CP và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trở lên thì được hưởng lương hưu theo quy định tại Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 (được sửa đổi, bổ sung năm 2019), ngoài hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội thì còn được hưởng các chế độ sau:
a) Được trợ cấp 03 tháng tiền lương bình quân cho mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 135/2020/NĐ-CP;
b) Được hưởng chế độ quy định tại điểm a, điểm c khoản 1 Điều này.
...

Theo đó, nếu chị nghỉ theo diện tinh giản biên chế vào năm 2024 thì chị sẽ được hưởng lương hưu theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội năm, ngoài hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội thì còn được hưởng các chế độ sau:

- Được trợ cấp 03 tháng tiền lương bình quân cho mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP;

- Không bị trừ tỷ lệ lương hưu do việc nghỉ hưu trước tuổi;

- Được trợ cấp 05 tháng tiền lương bình quân cho hai mươi năm đầu công tác, có đóng đủ bảo hiểm xã hội bắt buộc. Từ năm thứ hai mươi mốt trở đi, cứ mỗi năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được trợ cấp 1/2 tháng tiền lương.

Tuổi nghỉ hưu thấp nhất của người lao động năm 2024 trong điều kiện lao động bình thường là bao nhiêu?

Theo khoản 2 Điều 5 Nghị định 135/2020/NĐ-CP thì tuổi nghỉ hưu thấp nhất của người lao động năm 2024 trong điều kiện lao động bình thường là 56 tuổi đối với lao động nam và 51 tuổi 4 tháng đối với lao động nữ.

Nghỉ hưu trước tuổi
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tải về mẫu đơn xin nghỉ hưu trước tuổi? 05 nguyên tắc tinh giản biên chế khi thực hiện chính sách nghỉ hưu trước tuổi?
Pháp luật
Chế độ nghỉ hưu trước tuổi đối với đối tượng tinh giản biên chế là nữ cán bộ, công chức cấp xã được quy định như thế nào?
Pháp luật
Nghỉ hưu non là gì? Người lao động nghỉ hưu non thì có được hưởng bảo hiểm xã hội một lần hay không?
Pháp luật
Người lao động được nghỉ hưu sớm hơn tuổi nghỉ hưu khi suy giảm khả năng lao động từ bao nhiêu % trở lên?
Pháp luật
Giáo viên nghỉ hưu trước tuổi năm 2024 do tinh giản biên chế có được hưởng Chính sách, chế độ cho người nghỉ hưu không?
Pháp luật
Danh mục vùng được nghỉ hưu trước tuổi trong điều kiện bình thường năm 2024? Tuổi nghỉ hưu năm 2024 là bao nhiêu?
Pháp luật
Mốc tuổi để tính số năm nghỉ hưu trước tuổi của lao động nữ trong điều kiện bình thường bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên?
Pháp luật
Người lao động làm việc tại huyện Lý Sơn tỉnh Quảng Ngãi nghỉ hưu trước tuổi có bị trừ lương hưu không?
Pháp luật
Nghỉ hưu trước tuổi sẽ bị trừ 2% mức lương hưu mỗi năm? Tỷ lệ hưởng lương hưu hiện nay như thế nào?
Pháp luật
Chế độ cho người nghỉ hưu trước tuổi do tinh giản biên chế năm 2024 được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nghỉ hưu trước tuổi
1,149 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nghỉ hưu trước tuổi

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nghỉ hưu trước tuổi

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào