Điều lệ công ty TNHH MTV khi đăng ký doanh nghiệp phải bao gồm họ tên và chữ ký của những người nào?

Điều lệ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khi đăng ký doanh nghiệp phải bao gồm họ tên và chữ ký của những người nào? Điều lệ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên bao gồm các nội dung chủ yếu nào? - câu hỏi của anh T. (Kiên Giang)

Điều lệ công ty TNHH MTV khi đăng ký doanh nghiệp phải bao gồm họ tên và chữ ký của những người nào?

Điều lệ công ty TNHH MTV khi đăng ký doanh nghiệp phải bao gồm họ tên và chữ ký của những người được quy định tại khoản 3 Điều 24 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:

Điều lệ công ty
...
3. Điều lệ công ty khi đăng ký doanh nghiệp phải bao gồm họ, tên và chữ ký của những người sau đây:
a) Thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh;
b) Chủ sở hữu công ty là cá nhân hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu công ty là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
c) Thành viên là cá nhân và người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
d) Cổ đông sáng lập là cá nhân và người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập là tổ chức đối với công ty cổ phần.
...

Như vậy, Điều lệ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khi đăng ký doanh nghiệp phải bao gồm họ tên và chữ ký của chủ sở hữu công ty là cá nhân hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu công ty là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.

Điều lệ công ty TNHH MTV khi đăng ký doanh nghiệp bao gồm các nội dung chủ yếu nào?

Điều lệ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khi đăng ký doanh nghiệp bao gồm các nội dung chủ yếu được quy định tại khoản 2 Điều 24 Luật Doanh nghiệp 2020, cụ thể gồm:

- Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty; tên, địa chỉ chi nhánh và văn phòng đại diện (nếu có);

- Ngành, nghề kinh doanh;

- Vốn điều lệ; tổng số cổ phần, loại cổ phần và mệnh giá từng loại cổ phần đối với công ty cổ phần;

- Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch của thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của chủ sở hữu công ty, thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần. Phần vốn góp và giá trị vốn góp của mỗi thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh. Số cổ phần, loại cổ phần, mệnh giá từng loại cổ phần của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần;

- Quyền và nghĩa vụ của thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; của cổ đông đối với công ty cổ phần;

- Cơ cấu tổ chức quản lý;

- Số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; phân chia quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật trong trường hợp công ty có nhiều hơn một người đại diện theo pháp luật;

- Thể thức thông qua quyết định của công ty; nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ;

- Căn cứ và phương pháp xác định tiền lương, thù lao, thưởng của người quản lý và Kiểm soát viên;

- Trường hợp thành viên, cổ đông có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc cổ phần đối với công ty cổ phần;

- Nguyên tắc phân chia lợi nhuận sau thuế và xử lý lỗ trong kinh doanh;

- Trường hợp giải thể, trình tự giải thể và thủ tục thanh lý tài sản công ty;

- Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty.

Tải về Tổng hợp mẫu Điều lệ Công ty TNHH mới nhất 2024

Điều lệ công ty TNHH MTV khi đăng ký doanh nghiệp phải bao gồm họ tên và chữ ký của những người nào?

Điều lệ công ty TNHH MTV khi đăng ký doanh nghiệp phải bao gồm họ tên và chữ ký của những người nào? (Hình từ Internet)

Trình tự, thủ tục đăng ký công ty TNHH MTV được thực hiện như thế nào?

Trình tự, thủ tục đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được thực hiện theo quy định tại Điều 26 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:

Trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp
1. Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện đăng ký doanh nghiệp với Cơ quan đăng ký kinh doanh theo phương thức sau đây:
a) Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh;
b) Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính;
c) Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
2. Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử là việc người thành lập doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử bao gồm các dữ liệu theo quy định của Luật này và được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử có giá trị pháp lý tương đương hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy.
3. Tổ chức, cá nhân có quyền lựa chọn sử dụng chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử hoặc sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh để đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
4. Tài khoản đăng ký kinh doanh là tài khoản được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, cấp cho cá nhân để thực hiện đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử. Cá nhân được cấp tài khoản đăng ký kinh doanh chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc đăng ký để được cấp và việc sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh để đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
5. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp đăng ký doanh nghiệp; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp. Trường hợp từ chối đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
6. Chính phủ quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục, liên thông trong đăng ký doanh nghiệp.
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Căn cứ pháp lý
Kênh YouTube THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chủ sở hữu Công ty TNHH một thành viên chỉ được quyền rút vốn ra khỏi công ty bằng hình thức nào?
Pháp luật
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu phải thành lập Ban kiểm soát trong trường hợp nào?
Pháp luật
Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là cá nhân phải tách biệt chi tiêu của cá nhân và gia đình mình với chi tiêu của đối tượng nào?
Pháp luật
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu có thể lựa chọn một trong những mô hình hoạt động nào?
Pháp luật
Quyết định của Chủ tịch công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty có hiệu lực khi nào?
Pháp luật
Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn quy định thì chịu trách nhiệm trong phạm vi nào?
Pháp luật
Thay đổi tên tiếng Việt của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên cần chuẩn bị hồ sơ gì? Thủ tục thế nào?
Pháp luật
Công ty TNHH một thành viên khi chi tiền phí tiếp khách cho Giám đốc là chủ sở hữu công ty có được tính vào chi phí hợp lý không?
Pháp luật
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có được thành lập chi nhánh không? Nếu có thì cần chuẩn bị những gì?
Pháp luật
Từ 10/4/2024, công ty TNHH một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ phải sửa đổi thang bảng lương đúng không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
1,815 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào