Điều kiện, tiêu chuẩn của chức danh nghề nghiệp viên chức là thuyền viên tìm kiếm cứu nạn hàng hải năm 2023 là gì?
Mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức thuyền viên tìm kiếm cứu nạn hàng hải gồm gì?
Căn cứ khoản 3 Điều 2 Thông tư 38/2022/TT-BGTVT quy định về mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức thuyền viên tìm kiếm cứu nạn hàng hải gồm:
Mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành tìm kiếm cứu nạn hàng hải, thông tin an ninh hàng hải
...
3. Thuyền viên tìm kiếm cứu nạn hàng hải
a) Thuyền trưởng Mã số: V.12.46.01
b) Máy trưởng Mã số: V.12.46.02
c) Đại phó Mã số: V.12.46.03
d) Máy hai Mã số: V.12.46.04
đ) Thuyền phó hai Mã số: V.12.46.05
e) Máy ba Mã số: V.12.46.06
g) Thuyền phó ba Mã số: V.12.46.07
h) Máy tư Mã số: V.12.46.08
i) Sỹ quan Kỹ thuật điện Mã số: V.12.46.09
k) Thủy thủ trưởng Mã số: V.12.46.10
l) Thợ máy Mã số: V.12.46.11
m) Thợ kỹ thuật điện Mã số: V.12.46.12
n) Thủy thủ Mã số: V.12.46.13
o) Bác sĩ tàu Mã số: V.12.46.14
p) Y tá tàu Mã số: V.12.46.15
q) Nhân viên cứu nạn Mã số: V.12.46.16
r) Phục vụ viên Mã số: V.12.46.17
s) Cấp dưỡng Mã số: V.12.46.18
Như vậy, mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức thuyền viên tìm kiếm cứu nạn hàng hải gồm:
V.12.46.01, V.12.46.02, V.12.46.03, V.12.46.04, V.12.46.05, V.12.46.06, V.12.46.07, V.12.46.08, V.12.46.09, V.12.46.10, V.12.46.11, V.12.46.12, V.12.46.13, V.12.46.14, V.12.46.15, V.12.46.16, V.12.46.17, V.12.46.18.
Điều kiện, tiêu chuẩn của chức danh nghề nghiệp viên chức là thuyền viên tìm kiếm cứu nạn hàng hải năm 2023 là gì? (Hình từ Internet)
Điều kiện tiêu chuẩn của chức danh nghề nghiệp viên chức là thuyền viên tìm kiếm cứu nạn hàng hải là gì?
Tại khoản 3, khoản 4 Điều 10 Thông tư 38/2022/TT-BGTVT quy định về tiêu chuẩn của chức danh nghề nghiệp viên chức là thuyền viên tìm kiếm cứu nạn hàng hải như sau:
- Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
+ Có trình độ đào tạo và giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phù hợp với chức danh, phương tiện theo quy định của pháp luật;
+ Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành tìm kiếm cứu nạn hàng hải;
+ Đáp ứng tiêu chuẩn về sức khỏe đối với thuyền viên theo quy định của pháp luật;
+ Có chứng chỉ bơi, lặn biển; chứng chỉ lái xuồng cứu sinh, cứu nạn (áp dụng đối với chức danh nghề nghiệp Nhân viên cứu nạn);
+ Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng đối với Bác sĩ theo quy định của Bộ Y tế; có chứng chỉ Huấn luyện nghiệp vụ an toàn cơ bản (áp dụng đối với chức danh nghề nghiệp Bác sĩ);
+ Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng đối với Y tá theo quy định của Bộ Y tế; có chứng chỉ Huấn luyện nghiệp vụ an toàn cơ bản (áp dụng đối với chức danh nghề nghiệp Y tá);
+ Có chứng chỉ sơ cấp nghề cấp dưỡng trở lên; có chứng chỉ Huấn luyện nghiệp vụ an toàn cơ bản (áp dụng đối với chức danh nghề nghiệp Cấp dưỡng);
+ Tốt nghiệp Trung học phổ thông trở lên; có chứng chỉ Huấn luyện nghiệp vụ an toàn cơ bản (áp dụng đối với chức danh nghề nghiệp Phục vụ viên).
- Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
+ Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của quốc tế, pháp luật Việt Nam liên quan đến ngành, lĩnh vực được giao; quy định đối với viên chức; kiến thức cơ bản về lĩnh vực tìm kiếm cứu nạn hàng hải;
+ Hiểu rõ các mục tiêu và đối tượng hoạt động trong lĩnh vực giao thông hàng hải, các nguyên tắc, quy trình, quy định liên quan chuyên ngành tìm kiếm cứu nạn hàng hải;
+ Có kiến thức, hiểu biết về ngành, lĩnh vực tìm kiếm cứu nạn, an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường;
+ Am hiểu, biết rõ đặc điểm phương tiện tìm kiếm cứu nạn, kỹ thuật điều động, vận hành phương tiện tìm kiếm cứu nạn;
+ Nắm vững nghiệp vụ tìm kiếm phương tiện, người bị nạn, phương pháp cấp cứu người bị nạn;
+ Đối với chức danh nghề nghiệp Nhân viên cứu nạn:
Có kỹ năng điều khiển xuồng cứu sinh, cứu nạn, kỹ năng bơi, lặn tốt trên biển;
+ Đối với chức danh nghề nghiệp Bác sĩ tàu, Y tá tàu:
Theo vị trí yêu cầu có kiến thức khoa học cơ bản, y học cơ sở; kiến thức về phỏng đoán, phòng và điều trị bệnh; nắm vững pháp luật và chính sách về bảo vệ và chăm sóc sức khỏe; kỹ năng chẩn đoán, xử trí, theo dõi và dự phòng các bệnh thường gặp và cấp cứu thông thường; có khả năng làm việc trong điều kiện sóng, gió;
+ Đối với chức danh nghề nghiệp Cấp dưỡng:
Nắm vững quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm; bảo đảm chế độ ăn uống cho thuyền viên và người bị nạn trên tàu; có khả năng làm việc trong điều kiện sóng, gió;
+ Đối với chức danh nghề nghiệp Phục vụ viên:
Nắm vững quy định về an toàn vệ sinh lao động; có khả năng làm việc trong điều kiện sóng, gió.
Nhiệm vụ của thuyền viên tìm kiếm cứu nạn hàng hải gồm những nội dung gì?
Theo khoản 2 Điều 10 Thông tư 38/2022/TT-BGTVT quy định về nhiệm vụ của thuyền viên tìm kiếm cứu nạn hàng hải như sau:
- Nhiệm vụ chung: thuyền viên tìm kiếm cứu nạn hàng hải thực hiện nhiệm vụ theo chức danh của thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam theo quy định của pháp luật chuyên ngành và các nhiệm vụ sau:
+ Quản lý, khai thác phương tiện tìm kiếm cứu nạn theo quy định của pháp luật;
+ Đảm bảo phương tiện tìm kiếm cứu nạn có đủ các điều kiện an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường cần thiết, phù hợp với tiêu chuẩn chuyên môn, các quy định về trang thiết bị, vỏ tàu, dự trữ, thuyền viên và các vấn đề khác có liên quan đến an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường cho phương tiện và người ở trên tàu trước và trong khi tàu đang hành trình;
+ Thường trực, sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ tìm kiếm cứu nạn trên biển theo chỉ đạo, chỉ huy, phân công nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền;
+ Tham gia với các lực lượng chức năng trong công tác bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và góp phần bảo vệ chủ quyền biển đảo Việt Nam khi được yêu cầu;
Tham gia phòng cháy, chữa cháy, phòng ngừa ô nhiễm môi trường trên biển khi có yêu cầu; thực hiện mẫn cán các nhiệm vụ, chức trách được giao theo đúng lương tâm nghề nghiệp;
+ Phối hợp, hỗ trợ các chức danh nghề nghiệp khác của cảng vụ hàng hải trong việc triển khai thực hiện chức trách, nhiệm vụ theo quy định tại cảng biển và khu vực quản lý được giao.
- Một số nhiệm vụ cụ thể như sau:
+ Nhân viên cứu nạn:
Sẵn sàng và tham gia việc điều khiển xuồng cứu sinh, cứu nạn; giữ vai trò chủ yếu trong việc bơi, lặn trên biển để tìm kiếm cứu người bị nạn;
+ Y tá tàu:
Trợ giúp chức danh nghề nghiệp Bác sĩ tàu trong công tác tiếp nhận, cấp cứu, điều trị người bị nạn; theo dõi kiểm tra sức khỏe bệnh nhân, bảo quản thi hài người chết trên tàu; quản lý trang thiết bị, thuốc men phục vụ chuyến đi theo quy định;
+ Phục vụ viên:
Dọn dẹp vệ sinh trên tàu đáp ứng yêu cầu an toàn vệ sinh lao động theo quy định của pháp luật.
Thông tư 38/2022/TT-BGTVT sẽ có hiệu lực từ ngày 01/03/2023.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu phiếu tự phân tích chất lượng và đánh giá xếp loại của Đảng viên cuối năm? Tải về mẫu phiếu?
- Ghi mẫu 02B Bản kiểm điểm đảng viên phần phương hướng biện pháp khắc phục hạn chế khuyết điểm Đảng viên thế nào?
- Thời gian đặt lệnh MTL, đặt lệnh MOK và đặt lệnh MAK? Nhà đầu tư đặt lệnh MTL, đặt lệnh MOK và đặt lệnh MAK phải nắm rõ điều gì?
- Điều kiện kinh doanh thiết bị y tế loại A là gì? Thiết bị y tế được phân loại theo quy định hiện nay thế nào?
- Mẫu giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội mới nhất hiện nay là mẫu nào? Tải về file word ở đâu?