Điều kiện đối với sản phẩm, cơ sở sản xuất sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi là gì? Vi phạm quy định về cơ sở sản xuất sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi bị xử phạt như thế nào?

Tôi muốn mở nhà máy sản xuất sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi. Chính vì vậy tôi có rất nhiều thắc mắc về vấn đề điều kiện đối với cơ sở sản xuất sản phẩm xử lý chất thải, cũng như điều kiện đối với sản phẩm xử lý chất thải. Và nếu nhà máy sản xuất sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi của tôi vi phạm những quy định về cơ sở sản xuất sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi thì sẽ bị xử phạt như thế nào?

Yêu cầu đối với sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi

Căn cứ khoản 1 Điều 62 Luật Chăn nuôi 2018 quy định về yêu cầu đối vối sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi như sau:

“1. Sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi trước khi lưu thông trên thị trường phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
a) Công bố tiêu chuẩn áp dụng và công bố hợp quy theo quy định của pháp luật;
b) Có chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn đã công bố áp dụng;
c) Thông tin về sản phẩm đã được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
d) Sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi lần đầu được sản xuất hoặc nhập khẩu vào Việt Nam có chứa chất mới chưa qua khảo nghiệm ở Việt Nam phải khảo nghiệm trước khi công bố sản phẩm.”

Theo đó, sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi phải đáp ứng các yêu cầu nhất định như: Có chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn đã công bố áp dụng, thông tin về sản phẩm đã được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,…

Xử lý chất thải chăn nuôi

Xử lý chất thải chăn nuôi

Điều kiện đối với cơ sở sản xuất sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi

Căn cứ khoản 1 Điều 63 Luật Chăn nuôi 2018 quy định về điều kiện đối với cơ sở sản xuất sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi như sau:

“1. Quản lý cơ sở sản xuất sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi bao gồm:
a) Địa điểm sản xuất nằm trong khu vực không bị ô nhiễm bởi chất thải nguy hại;
b) Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
c) Dây chuyền, trang thiết bị phù hợp để sản xuất sản phẩm;
d) Thiết bị, dụng cụ đo lường để giám sát chất lượng, bảo đảm độ chính xác theo quy định của pháp luật về đo lường;
đ) Kho bảo quản sản phẩm xử lý chất thải, chăn nuôi cần chế độ bảo quản riêng;
e) Người phụ trách kỹ thuật có trình độ từ đại học trở lên về một trong các chuyên ngành chăn nuôi, thú y, hóa học, công nghệ sinh học, công nghệ môi trường.”

Căn cứ Điều 32 Nghị định 13/2020/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 17 Điều 1 Nghị định 46/2022/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi:

“Cơ sở sản xuất sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi phải bảo đảm yêu cầu sau đây:
1. Địa điểm cơ sở sản xuất không nằm trong khu vực bị ô nhiễm bởi chất thải nguy hại, hóa chất độc hại;
2. Có nhà xưởng kết cấu vững chắc, bảo đảm yêu cầu về kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học; khu chứa nguyên liệu, vật liệu, thành phẩm bảo đảm không gây nhiễm chéo; có kho hoặc dụng cụ chuyên dụng để bảo quản những nguyên liệu, sản phẩm có tính đặc thù theo khuyến cáo của nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp;
3. Dây chuyền sản xuất, trang thiết bị tiếp xúc với nguyên liệu, thành phẩm phải được làm bằng vật liệu dễ vệ sinh;
4. Có hoặc hợp đồng với phòng thử nghiệm để kiểm tra chất lượng trong quá trình sản xuất;
5. Có thiết bị thu gom và xử lý chất thải trong quá trình sản xuất bảo đảm không gây ô nhiễm môi trường khu vực sản xuất;
6. Cơ sở sản xuất sinh khối vi sinh vật phải có thiết bị tạo môi trường, lưu giữ và nuôi cấy vi sinh vật bảo đảm an toàn cho người và môi trường;
7. Có hệ thống kiểm soát chất lượng sản phẩm.
8. Cơ sở có Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi khi sản xuất sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi thương mại, sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi theo đặt hàng cho tổ chức, cá nhân khác phải bàn giao một bản sao nhật ký sản xuất lô hàng cho tổ chức, cá nhân thuê sản xuất tại cơ sở để lưu giữ phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra, truy xuất nguồn gốc.
9. Tổ chức, cá nhân thuê cơ sở có Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi để sản xuất sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi thương mại phải lưu hồ sơ công bố thông tin sản phẩm trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, công bố tiêu chuẩn áp dụng, công bố hợp quy, nhật ký sản xuất, kết quả thử nghiệm để phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra, truy xuất nguồn gốc.
Tổ chức, cá nhân thuê cơ sở có Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi để sản xuất sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi theo đặt hàng phải lưu nhật ký sản xuất, kết quả thử nghiệm để phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra, truy xuất nguồn gốc.”

Theo đó, quản lý cơ sở sản xuất sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi phải đáp ứng các điều kiện nhất định như: Địa điểm sản xuất nằm trong khu vực không bị ô nhiễm bởi chất thải nguy hại, dây chuyền, trang thiết bị phù hợp để sản xuất sản phẩm, có hệ thống kiểm soát chất lượng sản phẩm,…

Vi phạm quy định về cơ sở sản xuất sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi bị xử phạt như thế nào?

Căn cứ Điều 33 Nghị định 14/2021/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi đối với cơ sở sản xuất sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi như sau:

“1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Không có người phụ trách kỹ thuật có trình độ từ đại học trở lên về một trong các chuyên ngành chăn nuôi, thú y, hóa học, công nghệ sinh học, công nghệ môi trường;
b) Không thực hiện phân tích chất lượng sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi trong quá trình sản xuất;
c) Không có dây chuyền, trang thiết bị phù hợp để sản xuất sản phẩm;
d) Không có đầy đủ thiết bị, dụng cụ đo lường để giám sát chất lượng, bảo đảm độ chính xác theo quy định của pháp luật về đo lường;
đ) Không có kho bảo quản sản phẩm;
e) Không có thiết bị tạo môi trường, lưu giữ và nuôi cấy vi sinh vật bảo đảm an toàn cho người và môi trường trong trường hợp cơ sở sản xuất sinh khối vi sinh vật để sản xuất sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi cố ý sửa chữa hoặc tẩy xóa làm sai lệch nội dung các loại giấy tờ hoặc khai báo không đúng sự thật trong hồ sơ công bố thông tin mỗi sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất mỗi sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi có chất lượng thấp hơn mức tối thiểu hoặc cao hơn mức tối đa từ 5% trở lên so với tiêu chuẩn đã công bố áp dụng.
4. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất mỗi sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi chưa được công bố thông tin sản phẩm trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
5. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi trong thời gian cơ quan nhà nước có thẩm quyền đình chỉ sản xuất.
6. Hình thức xử phạt bổ sung
Đình chỉ hoạt động sản xuất sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này.
7. Biện pháp khắc phục hậu quả
a) Buộc cải chính thông tin sai sự thật trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Buộc tái chế sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này; trường hợp không thể tái chế thì buộc chuyển đổi mục đích sử dụng;
c) Buộc chuyển đổi mục đích sử dụng sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều này; trường hợp không thể chuyển đổi mục đích sử dụng thì buộc tiêu hủy.”

Theo đó, hành vi vi phạm quy định về cơ sở sản xuất sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi hoàn toàn có thể bị xử phạt với mức tiền lên đến 30.000.000 đồng. Ngoài ra có thể bị xử phạt bổ sung đình chỉ hoạt động sản xuất sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi từ 01 tháng đến 03 tháng. Và bị buộc cải chính thông tin sai sự thật trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, buộc tái chế sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi, buộc chuyển đổi mục đích sử dụng sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi như những biện pháp khắc phục hậu quả.

Lưu ý: theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 14/2021/NĐ-CP mức phạt tiền trên được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính do cá nhân thực hiện. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Chăn nuôi Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Chăn nuôi
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Quy định về mẫu kê khai hoạt động chăn nuôi
Pháp luật
Xử phạt hành vi xây chuồng trại chăn nuôi trên đất hành lang thủy lợi ra sao? Hành vi vi phạm phá hoại đê điều bị xử phạt như thế nào?
Pháp luật
Danh mục chất cấm trong chăn nuôi hiện nay? Sử dụng chất cấm trong chăn nuôi sẽ bị phạt tới 160 triệu đồng?
Pháp luật
Kinh doanh sản xuất, mua bán thức ăn chăn nuôi cần đáp ứng những điều kiện gì?
Pháp luật
Chăn nuôi gà có mã ngành kinh tế là bao nhiêu? Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh chăn nuôi gà gồm những gì?
Pháp luật
Người học ngành chăn nuôi thì có được phép mở phòng khám thú y thực hiện phẫu thuật động vật không?
Pháp luật
Quy định mới về khoảng cách an toàn tối thiểu trong chăn nuôi trang trại từ ngày 1/2/2024 như thế nào?
Pháp luật
Loại vật nuôi và số lượng vật nuôi tối thiếu phải kê khai mới nhất năm 2024 như thế nào? Mẫu kê khai hoạt động chăn nuôi mới nhất năm 2024?
Pháp luật
Tôi muốn chăn nuôi gia cầm dưới hình thức chăn nuôi trang trại quy mô lớn thì nên làm thủ tục gì để được Nhà nước cho phép?
Pháp luật
Xử phạt khi xây dựng chuồng trại trên đất nông nghiệp? Sử dụng chất tăng trọng trong chăn nuôi có bị cấm không?
Pháp luật
Hoạt động chăn nuôi là gì? Tổ chức, cá nhân chăn nuôi từ bao nhiêu con thì phải kê khai hoạt động chăn nuôi với Ủy ban nhân dân cấp xã?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chăn nuôi
2,434 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chăn nuôi

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chăn nuôi

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào