Điều kiện để tổ chức tín dụng thực hiện góp vốn, mua cổ phần để thành lập công ty con là gì?

Điều kiện để ngân hàng thương mại thực hiện góp vốn, mua cổ phần để thành lập công ty con là gì? - Câu hỏi từ Hằng (TP.HCM)

Điều kiện để ngân hàng thương mại thực hiện góp vốn, mua cổ phần để thành lập công ty con là gì?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 51/2018/TT-NHNN về điều kiện để thực hiện góp vốn, mua cổ phần để ngân hàng thương mại thành lập công ty con như sau:

Điều kiện thực hiện góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng
1. Điều kiện thực hiện góp vốn, mua cổ phần để thành lập, mua lại công ty con quy định tại điểm a, c khoản 1 Điều 1 Thông tư này (trừ công ty con là công ty hoạt động trong lĩnh vực quản lý nợ và khai thác tài sản):
a) Giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng có nội dung hoạt động góp vốn, mua cổ phần;
b) Đảm bảo tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 130 Luật các tổ chức tín dụng trong 24 tháng liền kề trước tháng đề nghị và tại thời điểm hoàn tất việc góp vốn, mua cổ phần theo chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước;
c) Đảm bảo tỷ lệ góp vốn, mua cổ phần theo quy định tại Điều 129 Luật các tổ chức tín dụng trong 24 tháng liền kề trước tháng đề nghị và tại thời điểm hoàn tất việc góp vốn, mua cổ phần theo chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước;
d) Giá trị thực của vốn điều lệ tại thời điểm hoàn tất việc góp vốn, mua cổ phần không thấp hơn mức vốn pháp định;
đ) Kết quả hoạt động kinh doanh có lãi theo báo cáo tài chính của năm liền kề trước năm đề nghị đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập;
e) Không bị xử phạt vi phạm hành chính về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro, góp vốn, mua cổ phần trong 12 tháng liền kề trước tháng đề nghị;
g) Có tỷ lệ nợ xấu so với tổng dư nợ nhỏ hơn 3% trong 12 tháng liền kề trước tháng đề nghị;
h) Có cơ cấu tổ chức, Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc) theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng và quy định của Ngân hàng Nhà nước.

Như vậy, để được thực hiện góp vốn, mua cổ phần thành lập công ty con, ngân hàng thương mại cần đáp ứng các điều kiện sau:

- Giấy phép thành lập và hoạt động của ngân hàng thương mại có nội dung hoạt động, góp vốn, mua cổ phần.

- Đảm bảo tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu 8% hoặc cao hơn, giới hạn góp vốn theo quy định tại Điều 129 Luật Các tổ chức tín dụng 2010 trong 24 tháng liền kề trước tháng đề nghị và tại thời điểm hoàn tất việc góp vốn, mua cổ phần theo chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước.

- Giá trị thực của vốn điều lệ tại thời điểm hoàn tất việc góp vốn, mua cổ phần không thấp hơn mức vốn pháp định;

- Và các quy định khác theo khoản 1 Điều 4 Thông tư 51/2018/TT-NHNN.

Điều kiện để tổ chức tín dụng thực hiện góp vốn, mua cổ phần để thành lập công ty con là gì?

Điều kiện để tổ chức tín dụng thực hiện góp vốn, mua cổ phần để thành lập công ty con là gì?

Hồ sơ đề nghị chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần của ngân hàng thương mại gồm những gì?

Theo quy định tại Điều 5 Thông tư 51/2018/TT-NHNN, hồ sơ đề nghị chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần của ngân hàng thương mại gồm:

- Văn bản của tổ chức tín dụng đề nghị chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần quy định tại Phụ lục kèm theo Thông tư này;

- Văn bản của cấp có thẩm quyền của tổ chức tín dụng chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần;

- Đề án của tổ chức tín dụng về việc góp vốn, mua cổ phần, trong đó tối thiểu bao gồm những nội dung sau:

+ Tên (bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài), địa chỉ trụ sở chính của tổ chức tín dụng thực hiện góp vốn, mua cổ phần;

- Tên (bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài), địa chỉ trụ sở chính, nội dung hoạt động, thời hạn hoạt động của doanh nghiệp nhận góp vốn, mua cổ phần;

+ Lý do, sự cần thiết của việc góp vốn, mua cổ phần;

+ Dự kiến số tiền góp vốn, tỷ lệ vốn góp; dự kiến số cổ phần và tỷ lệ sở hữu cổ phần tại doanh nghiệp nhận góp vốn, mua cổ phần;

+ Vốn điều lệ, giá trị thực của vốn điều lệ của tổ chức tín dụng trước khi thực hiện góp vốn, mua cổ phần;

+ Dự kiến vốn điều lệ, giá trị thực của vốn điều lệ của tổ chức tín dụng thực hiện góp vốn, mua cổ phần tại thời điểm hoàn tất việc góp vốn, mua cổ phần;

+ Tỷ lệ nợ xấu so với tổng dư nợ của từng tháng trong 12 tháng liền kề trước tháng đề nghị;

+ Tình hình chấp hành quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro, góp vốn, mua cổ phần trong 12 tháng liền kề trước tháng đề nghị;

+ Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu trong 12 tháng liền kề (đối với trường hợp góp vốn, mua cổ phần để thành lập, mua lại công ty liên kết) hoặc 24 tháng liền kề (đối với trường hợp góp vốn, mua cổ phần để thành lập, mua lại công ty con) trước tháng đề nghị và tại thời điểm hoàn tất việc góp vốn, mua cổ phần theo chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước;

+ Tỷ lệ góp vốn, mua cổ phần trong 12 tháng liền kề (đối với trường hợp góp vốn, mua cổ phần để thành lập, mua lại công ty liên kết) hoặc 24 tháng liền kề (đối với trường hợp góp vốn, mua cổ phần để thành lập, mua lại công ty con) trước tháng đề nghị và tại thời điểm hoàn tất việc góp vốn, mua cổ phần theo chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước;

+ Cơ cấu tổ chức của tổ chức tín dụng; cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc) theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng và quy định của Ngân hàng Nhà nước;

+ Cổ đông lớn và người có liên quan của cổ đông lớn của công ty con, công ty liên kết sau khi được thành lập, mua lại bởi tổ chức tín dụng theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng và quy định của Ngân hàng Nhà nước;

+ Đánh giá tác động của việc góp vốn, mua cổ phần đến tình hình tài chính, quản trị, điều hành và hoạt động của tổ chức tín dụng;

- Báo cáo tài chính của năm liền kề trước năm đề nghị của tổ chức tín dụng đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập;

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp nhận góp vốn, mua cổ phần.

Hồ sơ đề nghị chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng gửi cho cơ quan nào?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 51/2018/TT-NHNN về nội dung này như sau:

- Tổ chức tín dụng lập 02 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 5 Thông tư này, gửi Ngân hàng Nhà nước thông qua Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng. Đồng thời, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản yêu cầu tổ chức tín dụng bổ sung hồ sơ.

Tổ chức tín dụng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Khách hàng cung cấp thông tin gì cho tổ chức tín dụng trước khi vay tiền của tổ chức tín dụng từ ngày 01/7/2024?
Pháp luật
Thành viên Hội đồng thành viên của tổ chức tín dụng không được đồng thời đảm nhiệm cùng một chức vụ nào theo quy định mới nhất 2024?
Pháp luật
Hướng dẫn thay đổi mức vốn điều lệ, thay đổi tên của tổ chức tín dụng là hợp tác xã từ ngày 01/7/2024 như thế nào?
Pháp luật
Từ ngày 01/7/2024, tổ chức tín dụng cần phải cung cấp những thông tin gì theo quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng 2024?
Pháp luật
Tổ chức tín dụng được phép có phải báo cáo với Ngân hàng Nhà nước khi không sử dụng hệ thống giao dịch của hãng Refinitiv không?
Pháp luật
Tổ chức tín dụng muốn đăng ký thiết lập quan hệ giao dịch ngoại tệ với NHNN thì cần chuẩn bị bao nhiêu bộ hồ sơ?
Pháp luật
Từ 01/7/2024 cấm bán bảo hiểm không bắt buộc đi kèm khoản vay đúng không? Trách nhiệm tổ chức tín dụng trong việc bảo vệ quyền lợi khách hàng là gì?
Pháp luật
Thông tư 20/2024/TT-NHNN về bao thanh toán và dịch vụ khác liên quan đến bao thanh toán của tổ chức tín dụng ra sao?
Pháp luật
Chủ tịch HĐQT tổ chức tín dụng có được điều động thành viên HĐQT làm công việc khác hay không?
Pháp luật
Hội đồng thành viên của tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có những nhiệm vụ và quyền hạn gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tổ chức tín dụng
Tác giả Nguyễn Trần Hoàng Quyên Nguyễn Trần Hoàng Quyên Lưu bài viết
5,503 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tổ chức tín dụng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào