Dấu bưu điện là gì? Tổ chức sử dụng không đúng dấu bưu điện trên chứng từ xác nhận thì có bị xử phạt không?

Tôi có một câu hỏi liên quan đến dấu bưu điện như sau: Dấu bưu điện là gì? Tổ chức sử dụng không đúng dấu bưu điện trên chứng từ xác nhận thì có bị xử phạt không? Tôi mong nhận được câu trả lời sớm. Câu hỏi của chị N.D.T ở Bình Dương.

Dấu bưu điện là gì?

Dấu bưu điện (hay còn gọi là dấu ngày), theo quy định tại khoản 6 Điều 2 Nghị định 47/2011/NĐ-CP thì đây là dấu thể hiện thông tin về địa điểm và ngày đóng dấu.

Và Bộ Thông tin và Truyền thông là cơ quan có trách nhiệm quy định cụ thể về dấu bưu điện (dấu ngày) theo quy định tại khoản 3 Điều 44 Luật bưu chính 2010 như sau:

Trách nhiệm của Bộ Thông tin và Truyền thông
...
3. Quy định cụ thể về mã bưu chính quốc gia; dấu ngày; bưu gửi không phát được; chuyển tiếp, chuyển hoàn bưu gửi; các trường hợp không cần giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động; báo cáo thống kê trong hoạt động bưu chính; khiếu nại trong cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính; chất lượng dịch vụ bưu chính.
...

Dấu bưu điện là gì?

Dấu bưu điện là gì? Tổ chức sử dụng không đúng dấu bưu điện thì có thể bị xử phạt bao nhiêu tiền? (Hình từ Internet)

Tổ chức sử dụng không đúng dấu bưu điện trên chứng từ xác nhận thì có bị xử phạt không?

Mức xử phạt vi phạm hành chính đối với tổ chức sử dụng không đúng dấu bưu điện trên chứng từ xác nhận được quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 15/2020/NĐ-CP, được bổ sung bởi khoản 9 Điều 1 Nghị định 14/2022/NĐ-CP như sau:

Vi phạm các quy định về hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng không đúng dấu ngày hoặc thể hiện không chính xác thông tin về thời gian, địa điểm chấp nhận bưu gửi trên hợp đồng hoặc chứng từ xác nhận việc chấp nhận bưu gửi.
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không sử dụng dấu ngày hoặc không có thông tin về thời gian, địa điểm chấp nhận bưu gửi trên hợp đồng hoặc chứng từ xác nhận việc chấp nhận bưu gửi.
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Thể hiện không đúng hoặc không đầy đủ nội dung theo quy định của pháp luật đối với hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính, chứng từ xác nhận việc chấp nhận bưu gửi;
b) Không sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt trong hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính bằng văn bản;
c) Giao đại lý hoặc nhận làm đại lý dịch vụ bưu chính mà không có hợp đồng đại lý hoặc hợp đồng đại lý hết hiệu lực.
d) Thể hiện thông tin khối lượng trên bưu gửi không đúng với khối lượng thực tế của bưu gửi.
4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Nhận nhượng quyền thương mại trong lĩnh vực bưu chính từ nước ngoài vào Việt Nam mà hợp đồng nhượng quyền đã hết hiệu lực;
b) Làm đại diện cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính nước ngoài mà hợp đồng đại diện đã hết hiệu lực.

Theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định 15/2020/NĐ-CP quy định về mức phạt tiền như sau:

Quy định về mức phạt tiền và thẩm quyền phạt tiền đối với cá nhân, tổ chức
...
3. Mức phạt tiền quy định từ Chương II đến Chương VII tại Nghị định này được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của tổ chức, trừ quy định tại Điều 106 Nghị định này. Trường hợp cá nhân có hành vi vi phạm như của tổ chức thì mức phạt tiền bằng 1/2 mức phạt tiền đối với tổ chức.
...

Theo quy định trên, tổ chức sử dụng không đúng dấu bưu điện (dấu ngày) trên chứng từ xác nhận việc chấp nhận bưu gửi thì có thể bị xử phạt vi phạm hành chính với mức phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.

Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với tổ chức sử dụng không đúng dấu bưu điện trên chứng từ xác nhận là bao lâu?

Theo khoản 5 Điều 4 Nghị định 15/2020/NĐ-CP được bổ sung bởi điểm b khoản 5 Điều 1 Nghị định 14/2022/NĐ-CP quy định về thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính như sau:

Quy định về mức phạt tiền và thẩm quyền phạt tiền đối với cá nhân, tổ chức
...
5. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính:
Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm quy định tại Nghị định này là 01 năm trừ các hành vi vi phạm quy định tại các điểm a và c khoản 1 Điều 9; điểm b khoản 1 Điều 46; các điểm a và b khoản 2, khoản 3 Điều 51; các khoản 2 và 3 Điều 64; khoản 1 Điều 67; các khoản 2 và 3 Điều 68; các khoản 2 và 3 Điều 69; các khoản 2 và 3 Điều 70; điểm b khoản 1 Điều 76 Nghị định này có thời hiệu xử phạt là 02 năm.
Việc xác định hành vi vi phạm hành chính đã kết thúc, hành vi vi phạm hành chính đang được thực hiện để tính thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính được áp dụng theo khoản 1 Điều 8 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính.

Như vậy, thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với tổ chức sử dụng không đúng dấu bưu điện trên chứng từ xác nhận việc chấp nhận bưu gửi là 01 năm.

Dịch vụ bưu chính Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Dịch vụ bưu chính
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Bảo đảm an toàn, an ninh trong cung cấp dịch vụ bưu chính Mạng bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước như thế nào?
Pháp luật
Người sử dụng dịch vụ bưu chính cung cấp thông tin về bưu gửi không đầy đủ theo yêu cầu của dịch vụ sẽ bị xử phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Mạng bưu chính công cộng sẽ được đặt tại những địa điểm nào để phục vụ nhu cầu của người sử dụng?
Pháp luật
Mã vận đơn là gì? Đơn vị cung cấp phần mềm ứng dụng hỗ trợ kết nối vận tải phải đáp ứng những yêu cầu gì?
Pháp luật
Đầu tư kinh doanh dịch vụ bưu chính là gì? Điều kiện để cấp phép kinh doanh dịch vụ bưu chính cần những gì và hồ sơ thủ tục ra sao?
Pháp luật
Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính không áp dụng giá cước đúng với giá cước đã thông báo sẽ bị xử phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bưu chính có cần thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn, an ninh trong cung ứng dịch vụ bưu chính không?
Pháp luật
Người sử dụng dịch vụ bưu chính có quyền khiếu nại về dịch vụ bưu chính đã sử dụng hay không? Thời hạn khiếu nại là bao lâu?
Pháp luật
Cách tính phí gửi bưu điện VNPost đơn giản? Tra cứu đơn hàng VNPost online trên website như thế nào?
Pháp luật
Dịch vụ chuyển phát nhanh từ Việt Nam ra nước ngoài có thuộc đối tượng phải nộp thuế GTGT không?
Pháp luật
Tổng hợp biểu mẫu báo cáo nghiệp vụ bưu chính? Gửi báo cáo nghiệp vụ bưu chính về địa chỉ nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Dịch vụ bưu chính
4,394 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Dịch vụ bưu chính

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Dịch vụ bưu chính

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào