Danh sách 21 tỉnh miền núi vùng cao có bao nhiêu tỉnh không đạt tiêu chuẩn đơn vị hành chính cấp tỉnh theo Nghị quyết 1211?

Danh sách 21 tỉnh miền núi vùng cao có bao nhiêu tỉnh không đạt tiêu chuẩn đơn vị hành chính cấp tỉnh về dân số và diện tích theo Nghị quyết 1211? Cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính tỉnh miền núi vùng cao theo quy mô và dân số?

Danh sách 21 tỉnh miền núi vùng cao có bao nhiêu tỉnh không đạt tiêu chuẩn đơn vị hành chính cấp tỉnh về dân số và diện tích theo Nghị quyết 1211?

* Tiêu chuẩn đơn vị hành chính cấp tỉnh theo Nghị quyết 1211 được quy định tại Điều 1 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15) như sau:

(1) Quy mô dân số:

- Tỉnh miền núi, vùng cao từ 900.000 người trở lên;

- Tỉnh không thuộc miền núi, vùng cao từ 1.400.000 người trở lên.

(2) Diện tích tự nhiên:

- Tỉnh miền núi, vùng cao từ 8.000 km2 trở lên;

- Tỉnh không thuộc miền núi, vùng cao từ 5.000 km2 trở lên.

(3) Số đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc có từ 09 đơn vị trở lên, trong đó có ít nhất là 01 thành phố hoặc 01 thị xã.

Và tại Phụ lục 1 Công văn 930/BNV-CQĐP năm 2021 nêu rõ 21 tỉnh miền núi, vùng cao gồm:

TT

Tên đơn vị hành chính

Tỉnh miền núi

Tỉnh vùng cao

Tổng cộng


9

12

1

TỈNH QUẢNG NINH

1


2

TỈNH HÀ GIANG


1

3

TỈNH CAO BẰNG


1

4

TỈNH BẮC KẠN


1

5

TỈNH TUYÊN QUANG

1


6

TỈNH LÀO CAI


1

7

TỈNH YÊN BÁI

1


8

TỈNH THÁI NGUYÊN

1


9

TỈNH LẠNG SƠN

1


10

TỈNH BẮC GIANG

1


11

TỈNH PHÚ THỌ

1


12

TỈNH ĐIỆN BIÊN


1

13

TỈNH LAI CHÂU


1

14

TỈNH SƠN LA


1

15

TỈNH HÒA BÌNH

1


16

TỈNH KON TUM


1

17

TỈNH GIA LAI


1

18

TỈNH ĐẮK LẮK


1

19

TỈNH ĐẮK NÔNG


1

20

TỈNH LÂM ĐỒNG


1

21

TỈNH BÌNH PHƯỚC

1


Đồng thời, Việt Nam hiện có 63 đơn vị hành chính cấp tỉnh, bao gồm 57 tỉnh và 6 thành phố trực thuộc trung ương, cụ thể như sau:

STT

63 tỉnh thành

Diện tích

Quy mô dân số


ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

21.278,6

23.732,4

1

Hà Nội

3.359,8

8.587,1

2

Vĩnh Phúc

1.236,0

1.211,3

3

Bắc Ninh

822,7

1.517,4

4

Quảng Ninh

6.207,9

1.381,2

5

Hải Dương

1.668,3

1.956,9

6

Hải Phòng

1.526,5

2.105,0

7

Hưng Yên

930,2

1.301,0

8

Thái Bình

1.584,6

1.882,3

9

Hà Nam

861,9

885,9

10

Nam Định

1.668,8

1.887,1

11

Ninh Bình

1.411,8

1.017,1


TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI PHÍA BẮC

95.184,1

13.162,4

12

Hà Giang

7.927,5

899,9

13

Cao Bằng

6.700,4

547,9

14

Bắc Kạn

4.860,0

326,5

15

Tuyên Quang

5.867,9

812,2

16

Lào Cai

6.364,2

779,9

17

Yên Bái

6.892,7

855,5

18

Thái Nguyên

3.522,0

1.350,3

19

Lạng Sơn

8.310,2

807,3

20

Bắc Giang

3.895,9

1.922,7

21

Phú Thọ

3.534,6

1.530,8

22

Điện Biên

9.539,9

646,2

23

Lai Châu

9.068,7

489,3

24

Sơn La

14.109,8

1.313,3

25

Hoà Bình

4.590,3

880,5


BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG

95.847,9

20.768,7

26

Thanh Hoá

11.114,7

3.739,5

27

Nghệ An

16.486,5

3.442,0

28

Hà Tĩnh

5.994,4

1.323,7

29

Quảng Bình

7.998,8

918,7

30

Quảng Trị

4.701,2

654,2

31

Thừa Thiên Huế

4.947,1

1.166,5

32

Đà Nẵng

1.284,7

1.245,2

33

Quảng Nam

10.574,9

1.526,1

34

Quảng Ngãi

5.155,2

1.248,1

35

Bình Định

6.066,4

1.506,3

36

Phú Yên

5.026,0

877,7

37

Khánh Hoà

5.199,6

1.260,6

38

Ninh Thuận

3.355,7

601,2

39

Bình Thuận

7.942,6

1.258,8


TÂY NGUYÊN

54.548,3

6.163,6

40

Kon Tum

9.677,3

591,3

41

Gia Lai

15.510,1

1.613,9

42

Đắk Lắk

13.070,4

1.931,5

43

Đắk Nông

6.509,3

681,9

44

Lâm Đồng

9.781,2

1.345,0


ĐÔNG NAM BỘ

23.551,4

19.018,8

45

Bình Phước

6.873,6

1.045,5

46

Tây Ninh

4.041,7

1.194,9

47

Bình Dương

2.694,6

2.823,4

48

Đồng Nai

5.863,6

3.310,9

49

Bà Rịa - Vũng Tàu

1.982,6

1.187,5

50

TP.Hồ Chí Minh

2.095,4

9.456,7


ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

40.921,7

17.463,3

51

Long An

4.494,8

1.743,4

52

Tiền Giang

2.556,4

1.790,7

53

Bến Tre

2.379,7

1.299,3

54

Trà Vinh

2.390,8

1.019,9

55

Vĩnh Long

1.525,7

1.029,6

56

Đồng Tháp

3.382,3

1.600,2

57

An Giang

3.536,8

1.906,3

58

Kiên Giang

6.352,0

1.755,3

59

Cần Thơ

1.440,4

1.258,9

60

Hậu Giang

1.622,2

728,3

61

Sóc Trăng

3.298,2

1.198,8

62

Bạc Liêu

2.667,9

925,2

63

Cà Mau

5.274,5

1.207,4

>>> Xem chi tiết: Diện tích dân số 63 tỉnh thành Việt Nam mới nhất?

Như vậy, những tỉnh miền núi, vùng cao không đạt tiêu chuẩn về không đạt tiêu chuẩn đơn vị hành chính cấp tỉnh về dân số và diện tích theo Nghị quyết 1211 gồm: Quảng Ninh, Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lào Cai, Yên Bái, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Bắc Giang, Phú Thọ, Điện Biên, Lai Châu, Hoà Bình, Kon Tum, Đắk Nông và Bình Phước.

Lưu ý: Theo Điều 3a Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 (được bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15) quy định về Tiêu chuẩn của đơn vị hành chính nông thôn có yếu tố đặc thù:

(1) Đơn vị hành chính nông thôn có 30% dân số là người dân tộc thiểu số ở miền núi, vùng cao hoặc có đường biên giới quốc gia thì mức tối thiểu của tiêu chuẩn quy mô dân số bằng 50% mức quy định đối với đơn vị hành chính nông thôn tương ứng; cứ thêm 10% dân số là người dân tộc thiểu số thì được giảm thêm 5% nhưng tối thiểu phải đạt 20% mức quy định đối với đơn vị hành chính nông thôn tương ứng; các tiêu chuẩn khác thực hiện theo quy định tại Mục này.

(2) Xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển được xác nhận theo quyết định của cấp có thẩm quyền thì mức tối thiểu của tiêu chuẩn quy mô dân số bằng 50% mức quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 của Nghị quyết này; tiêu chuẩn còn lại thực hiện theo quy định tại Mục này.

(3) Đơn vị hành chính nông thôn ở vùng Đồng bằng sông Hồng thì mức tối thiểu của tiêu chuẩn diện tích tự nhiên bằng 70% mức quy định đối với đơn vị hành chính nông thôn tương ứng; các tiêu chuẩn khác thực hiện theo quy định tại Mục này.

(4) Đối với đơn vị hành chính nông thôn có nhiều yếu tố đặc thù thì mỗi tiêu chuẩn chỉ được áp dụng mức giảm tương ứng với một yếu tố đặc thù quy định tại các khoản (1), (2) (3).

Danh sách 21 tỉnh miền núi vùng cao có bao nhiêu tỉnh không đạt tiêu chuẩn đơn vị hành chính cấp tỉnh theo Nghị quyết 1211?

Danh sách 21 tỉnh miền núi vùng cao có bao nhiêu tỉnh không đạt tiêu chuẩn đơn vị hành chính cấp tỉnh theo Nghị quyết 1211? (Hình từ Internet)

Cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính tỉnh miền núi vùng cao theo quy mô và dân số?

Căn cứ theo Điều 12 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 quy định:

Tiêu chuẩn phân loại và cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính tỉnh
1. Quy mô dân số:
a) Tỉnh từ 500.000 người trở xuống được tính 10 điểm; trên 500.000 người thì cứ thêm 30.000 người được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 30 điểm;
b) Tỉnh miền núi, vùng cao áp dụng mức 75% quy định tại điểm a khoản này.
2. Diện tích tự nhiên từ 1.000 km2 trở xuống được tính 10 điểm; trên 1.000 km2 thì cứ thêm 200 km2 được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 30 điểm.
...

Như vậy, cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính tỉnh miền núi vùng cao theo quy mô và dân số như sau:

- Quy mô dân số: Tỉnh từ 375.000 người trở xuống được tính 10 điểm; trên 375.000 người thì cứ thêm 22.500 người được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 30 điểm;

- Diện tích tự nhiên từ 1.000 km2 trở xuống được tính 10 điểm; trên 1.000 km2 thì cứ thêm 200 km2 được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 30 điểm.

Đơn vị hành chính cấp tỉnh được phân loại như thế nào?

Căn cứ theo Điều 3 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 quy định như sau:

Phân loại đơn vị hành chính
1. Phân loại đơn vị hành chính là cơ sở để hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã hội; xây dựng tổ chức bộ máy, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức của chính quyền địa phương phù hợp với từng loại đơn vị hành chính.
2. Phân loại đơn vị hành chính phải dựa trên các tiêu chí về quy mô dân số, diện tích tự nhiên, số đơn vị hành chính trực thuộc, trình độ phát triển kinh tế - xã hội và các yếu tố đặc thù của từng loại đơn vị hành chính ở nông thôn, đô thị, hải đảo.
3. Đơn vị hành chính được phân loại như sau:
a) Thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh là đơn vị hành chính cấp tỉnh loại đặc biệt; các đơn vị hành chính cấp tỉnh còn lại được phân thành ba loại: loại I, loại II và loại III;
b) Đơn vị hành chính cấp huyện được phân thành ba loại: loại I, loại II và loại III;
c) Đơn vị hành chính cấp xã được phân thành ba loại: loại I, loại II và loại III.
4. Căn cứ vào quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này, Chính phủ trình Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định cụ thể tiêu chuẩn của từng tiêu chí, thẩm quyền, thủ tục phân loại đơn vị hành chính.

Theo đó, đơn vị hành chính cấp tỉnh được phân loại như sau:

- Đơn vị hành chính cấp tỉnh loại đặc biệt gồm: Thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh;

- Đơn vị hành chính cấp tỉnh loại I;

- Đơn vị hành chính cấp tỉnh loại II;

- Đơn vị hành chính cấp tỉnh loại III.

0 lượt xem
Đơn vị hành chính
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Danh sách 21 tỉnh miền núi vùng cao có bao nhiêu tỉnh không đạt tiêu chuẩn đơn vị hành chính cấp tỉnh theo Nghị quyết 1211?
Pháp luật
Các huyện, xã không bắt buộc sắp xếp đơn vị hành chính theo Nghị quyết 35? Huyện, xã sau sắp xếp phải đáp ứng tiêu chuẩn gì?
Pháp luật
Danh sách 21 tỉnh thành chưa đủ tiêu chuẩn về diện tích và dân số theo Nghị quyết 1211? Tiêu chuẩn phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh?
Pháp luật
Thành phố Hồ Chí Minh chưa đạt tiêu chuẩn về diện tích theo Nghị quyết 1211 sửa đổi bởi Nghị quyết 27 đúng không?
Pháp luật
Khu tự trị là gì? Việt Nam có khu tự trị không? Dụ dỗ người lao động Việt Nam đi làm việc nước ngoài ở lại trái phép bị phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Số liệu về diện tích tự nhiên và quy mô dân số của đơn vị hành chính cấp huyện, xã để sắp xếp lấy từ đâu theo quy định?
Pháp luật
Dự thảo nghị quyết sáp nhập tỉnh thuộc hồ sơ thẩm tra Đề án sáp nhập tỉnh của Chính phủ đúng không?
Pháp luật
Nghị quyết sửa đổi Nghị quyết 1211 hướng dẫn áp dụng quy định về tiêu chuẩn đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính thế nào?
Pháp luật
10 Tỉnh TP không đạt tiêu chuẩn về diện tích theo Nghị quyết 1211 được sửa đổi bởi Nghị quyết 27?
Pháp luật
Thành phố thuộc tỉnh phải đáp ứng tiêu chuẩn gì theo Nghị quyết 1211? Cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính thành phố thuộc tỉnh?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đơn vị hành chính

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đơn vị hành chính

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào