Danh mục các vùng đất ngập nước quan trọng gồm những nội dung nào? Việc điều chỉnh Danh mục các vùng đất ngập nước quan trọng được thực hiện trong thời gian bao lâu?
Danh mục các vùng đất ngập nước quan trọng bao gồm những nội dung nào?
Theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 9 Nghị định 66/2019/NĐ-CP về Danh mục các vùng đất ngập nước quan trọng như sau:
Danh mục các vùng đất ngập nước quan trọng
1. Danh mục các vùng đất ngập nước quan trọng có các nội dung cơ bản sau:
a) Tên, vị trí địa lý, ranh giới và tọa độ của vùng đất ngập nước;
b) Diện tích vùng đất ngập nước và các kiểu đất ngập nước;
c) Tiêu chí đáp ứng vùng đất ngập nước quan trọng và phân cấp vùng đất ngập nước quan trọng;
d) Hình thức quản lý, bảo tồn vùng đất ngập nước.
2. Trên cơ sở đề xuất của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Bộ Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, tổ chức thẩm định và ban hành Danh mục các vùng đất ngập nước quan trọng trên phạm vi toàn quốc.
...
Theo đó, Danh mục các vùng đất ngập nước quan trọng bao gồm những nội dung cơ bản như sau:
+ Tên, vị trí địa lý, ranh giới và tọa độ của vùng đất ngập nước.
+ Diện tích vùng đất ngập nước và các kiểu đất ngập nước.
+ Tiêu chí đáp ứng vùng đất ngập nước quan trọng và phân cấp vùng đất ngập nước quan trọng.
+ Hình thức quản lý, bảo tồn vùng đất ngập nước.
Vùng đất ngập nước quan trọng (Hình từ Internet)
Việc điều chỉnh Danh mục các vùng đất ngập nước quan trọng được thực hiện trong thời gian bao lâu?
Theo khoản 3 Điều 9 Nghị định 66/2019/NĐ-CP về điều chỉnh Danh mục các vùng đất ngập nước quan trọng như sau:
Danh mục các vùng đất ngập nước quan trọng
...
3. Điều chỉnh Danh mục các vùng đất ngập nước quan trọng:
a) Định kỳ 05 năm một lần hoặc trong trường hợp cần thiết, Bộ Tài nguyên và Môi trường rà soát, cập nhật, điều chỉnh Danh mục các vùng đất ngập nước quan trọng trên phạm vi cả nước;
b) Trong trường hợp có biến động về diện tích các vùng đất ngập nước quan trọng, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các Bộ có liên quan gửi kết quả thống kê, kiểm kê vùng đất ngập nước về Bộ Tài nguyên và Môi trường cập nhật, điều chỉnh Danh mục các vùng đất ngập nước quan trọng.
...
Theo quy định trên, định kỳ 05 năm một lần hoặc trong trường hợp cần thiết, Bộ Tài nguyên và Môi trường rà soát, cập nhật, điều chỉnh Danh mục các vùng đất ngập nước quan trọng trên phạm vi cả nước.
Trong trường hợp có biến động về diện tích các vùng đất ngập nước quan trọng, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các Bộ có liên quan gửi kết quả thống kê, kiểm kê vùng đất ngập nước về Bộ Tài nguyên và Môi trường cập nhật, điều chỉnh Danh mục các vùng đất ngập nước quan trọng.
Việc tổ chức thực hiện quan trắc vùng đất ngập nước quan trọng được quy định như thế nào?
Căn cứ Điều 10 Nghị định 66/2019/NĐ-CP về quan trắc vùng đất ngập nước quan trọng như sau:
Quan trắc vùng đất ngập nước quan trọng
1. Nội dung quan trắc vùng đất ngập nước quan trọng bao gồm:
a) Diện tích, ranh giới của vùng đất ngập nước, các kiểu đất ngập nước;
b) Chế độ thủy văn, chất lượng môi trường nước, trầm tích đáy;
c) Đa dạng sinh học và mối đe dọa.
2. Tổ chức thực hiện quan trắc:
a) Cơ quan quản lý vùng đất ngập nước quan trọng có trách nhiệm tổ chức quan trắc các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Các điểm quan trắc chất lượng môi trường nước, trầm tích trên các vùng đất ngập nước quan trọng đối với quốc gia, địa phương là một bộ phận của mạng lưới quan trắc chất lượng môi trường quốc gia, địa phương;
c) Việc quan trắc chế độ thủy văn trên các vùng đất ngập nước quan trọng được thực hiện theo quy định về quan trắc thủy văn.
Như vậy, quan trắc vùng đất ngập nước quan trọng gồm những nội dung sau:
+ Diện tích, ranh giới của vùng đất ngập nước, các kiểu đất ngập nước.
+ Chế độ thủy văn, chất lượng môi trường nước, trầm tích đáy.
+ Đa dạng sinh học và mối đe dọa.
Cơ quan quản lý vùng đất ngập nước quan trọng có trách nhiệm tổ chức quan trắc các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 10 nêu trên.
Các điểm quan trắc chất lượng môi trường nước, trầm tích trên các vùng đất ngập nước quan trọng đối với quốc gia, địa phương là một bộ phận của mạng lưới quan trắc chất lượng môi trường quốc gia, địa phương
Việc quan trắc chế độ thủy văn trên các vùng đất ngập nước quan trọng được thực hiện theo quy định về quan trắc thủy văn.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- QCVN 01-1:2018/BYT còn hiệu lực không? Thông tư 41/2018/TT-BYT còn hiệu lực không? Toàn văn QCVN 01-1:2024/BYT?
- Mức phạt lỗi độ pô 2025 đối với xe máy theo Nghị định 168 là bao nhiêu? Lỗi độ pô xe máy có bị trừ điểm giấy phép lái xe không?
- Cách tính điểm trung bình môn học kỳ 1 chương trình mới năm học 2024 2025 như thế nào? File excel tính điểm trung bình môn học kỳ 1?
- Toàn bộ chế độ chính sách với cán bộ công chức viên chức khi sắp xếp bộ máy từ 1 1 2025 tại Nghị định 178 năm 2024?
- Việc thực hiện chế độ chính sách đối với người làm việc tại hội có nằm trong khoản chi của hội không?