Quy chế quản lý khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích nằm trên địa bàn từ hai tỉnh do ai ban hành?

Tôi có câu hỏi là quy chế quản lý khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích nằm trên địa bàn từ hai tỉnh do ai ban hành? Tôi mong mình nhận được câu trả lời sớm. Xin cảm ơn. Câu hỏi của anh T.L đến từ Quảng Bình.

Khu bảo tồn đất ngập nước được phân thành những cấp nào?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 12 Nghị định 66/2019/NĐ-CP có quy định như sau:

Điều kiện thành lập khu bảo tồn đất ngập nước
1. Khu bảo tồn đất ngập nước được phân cấp thành cấp quốc gia, cấp tỉnh và phân hạng thành vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh và khu bảo vệ cảnh quan theo quy định của Luật đa dạng sinh học.
2. Vùng đất ngập nước được xem xét thành lập khu bảo tồn đất ngập nước quốc gia khi:
a) Là vùng đất ngập nước quan trọng đối với quốc gia thuộc Danh mục các vùng đất ngập nước quan trọng được công bố;
b) Đáp ứng các tiêu chí của khu bảo tồn cấp quốc gia theo quy định của Luật đa dạng sinh học.
3. Vùng đất ngập nước được xem xét thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp tỉnh khi:
a) Thuộc Danh mục các vùng đất ngập nước quan trọng được công bố;
b) Đáp ứng các tiêu chí của khu bảo tồn cấp tỉnh theo quy định của Luật đa dạng sinh học.

Như vậy, theo quy định trên thì khu bảo tồn đất ngập nước được phân thành cấp quốc gia, cấp tỉnh phân hạng thành vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh và khu bảo vệ cảnh quan theo quy định của Luật Đa dạng sinh học 2008.

khu đất bảo tồn đất ngập nước

Quy chế quản lý khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích nằm trên địa bàn từ hai tỉnh do ai ban hành? (Hình từ Internet)

Quy chế quản lý khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích nằm trên địa bàn từ hai tỉnh do ai ban hành?

Căn cứ tại điểm a khoản 3 Điều 18 Nghị định 66/2019/NĐ-CP có quy định như sau:

Quy chế quản lý khu bảo tồn đất ngập nước
1. Cơ quan quản lý khu bảo tồn xây dựng Quy chế quản lý khu bảo tồn sau khi được thành lập và trình cấp có thẩm quyền ban hành. Đối với Quy chế quản lý khu bảo tồn thuộc địa bàn của một tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương phải có ý kiến của Bộ Tài nguyên và Môi trường trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
2. Nội dung cơ bản của Quy chế quản lý khu bảo tồn đất ngập nước bao gồm:
a) Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng;
b) Ranh giới khu bảo tồn và phân khu chức năng;
c) Quản lý các hoạt động trong khu bảo tồn;
d) Quyền hạn, trách nhiệm của Tổ chức quản lý khu bảo tồn; các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã có ranh giới hoặc diện tích nằm trong khu bảo tồn, vùng đệm khu bảo tồn và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến các hoạt động của khu bảo tồn;
đ) Nguồn lực và tổ chức thực hiện Quy chế.
3. Trách nhiệm ban hành Quy chế quản lý khu bảo tồn đất ngập nước
a) Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chế quản lý khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích nằm trên địa bàn từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên;
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Quy chế quản lý khu bảo tồn đất ngập nước thuộc thẩm quyền quản lý của địa phương.

Như vậy, theo quy định trên thì Quy chế quản lý khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích nằm trên địa bàn từ hai tỉnh do Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Cơ quan nào có trách nhiệm xây dựng kế hoạch quản lý khu bảo tồn đất ngập nước?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 17 Nghị định 66/2019/NĐ-CP có quy định như sau:

Kế hoạch quản lý khu bảo tồn đất ngập nước
1. Kế hoạch quản lý khu bảo tồn là một nội dung của dự án thành lập khu bảo tồn đất ngập nước.
2. Cơ quan lập dự án thành lập khu bảo tồn triển khai xây dựng kế hoạch quản lý khu bảo tồn theo nội dung cơ bản quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Nội dung cơ bản của kế hoạch quản lý khu bảo tồn đất ngập nước:
a) Tóm tắt điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, môi trường, quốc phòng, an ninh; đa dạng sinh học, di tích lịch sử - văn hóa, cảnh quan thiên nhiên;
b) Mục tiêu, phạm vi quản lý, bảo tồn đa dạng sinh học trong khu bảo tồn đất ngập nước;
c) Các phân khu chức năng của khu bảo tồn, các chương trình về bảo tồn, sử dụng bền vững và phục hồi đa dạng sinh học; kế hoạch phục hồi các hệ sinh thái tự nhiên trong khu bảo tồn;
d) Các mối đe dọa đến khu bảo tồn đất ngập nước và hoạt động quản lý, bảo vệ, phát triển bền vững vùng đất ngập nước;
đ) Các đề tài, dự án ưu tiên và khái toán kinh phí vốn đầu tư, phân kỳ đầu tư xây dựng khu bảo tồn đất ngập nước; kinh phí thường xuyên cho các hoạt động bảo vệ, bảo tồn đa dạng sinh học;
e) Giải pháp và tổ chức thực hiện.
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt Kế hoạch quản lý khu bảo tồn đất ngập nước thuộc thẩm quyền quản lý của địa phương; Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt Kế hoạch quản lý khu bảo tồn thuộc thẩm quyền quản lý của bộ.

Như vậy, theo quy định trên thì cơ quan lập dự án thành lập khu bảo tồn triển khai xây dựng kế hoạch quản lý khu bảo tồn.

Vùng đất ngập nước
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Quy chế quản lý khu bảo tồn đất ngập nước thuộc địa bàn của một tỉnh có bắt buộc phải có ý kiến của Bộ Tài nguyên và Môi trường trước khi phê duyệt không?
Pháp luật
Hệ thống phân loại đất ngập nước ở Việt Nam bao gồm bao nhiêu kiểu đất ngập nước? Các kiểu đất ngập nước này được ký hiệu như thế nào?
Pháp luật
Quy chế quản lý khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích nằm trên địa bàn từ hai tỉnh do ai ban hành?
Pháp luật
Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp tỉnh gồm các tài liệu nào?
Pháp luật
Vùng đất ngập nước quan trọng là vùng đất ngập nước có diện tích từ bao nhiêu trở lên đối với đất ngập nước ven biển?
Pháp luật
Mẫu bản nhận xét về hồ sơ dự án thành lập khu bảo tồn đất ngập nước là mẫu nào theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Mẫu biên bản họp hội đồng thẩm định hồ sơ dự án thành lập khu bảo tồn đất ngập nước là mẫu nào theo quy định?
Pháp luật
Việc quan trắc các vùng đất ngập nước quan trọng được quy định như thế nào? Vùng đất ngập nước là vùng gì?
Pháp luật
Nguyên tắc làm việc của hội đồng thẩm định hồ sơ dự án thành lập khu bảo tồn đất ngập nước là gì?
Pháp luật
Tần suất Bộ Tài nguyên và Môi trường rà soát, cập nhật, điều chỉnh Danh mục các vùng đất ngập nước quan trọng được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Vùng đất ngập nước
517 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Vùng đất ngập nước

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Vùng đất ngập nước

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào