Danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc ngành Lao động, Thương binh và Xã hội được xét tặng cho những cá nhân đáp ứng các tiêu chuẩn nào?

Cho tôi hỏi có các danh hiệu thi đua ngành Lao động, Thương binh và Xã hội nào đối với cá nhân? Cá nhân phải đáp ứng những tiêu chuẩn gì để được xét tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc? Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định việc tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc? Câu hỏi của anh Minh (Long An).

Có các danh hiệu thi đua ngành Lao động, Thương binh và Xã hội nào đối với cá nhân?

Theo khoản 1 Điều 8 Thông tư 08/2019/TT-BLĐTBXH quy định về các danh hiệu thi đua ngành Lao động, Thương binh và Xã hội như sau:

Các danh hiệu thi đua
1. Các danh hiệu đối với cá nhân gồm: “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ thi đua cơ sở”, “Chiến sĩ thi đua cấp Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội” (sau đây gọi tắt là Chiến sĩ thi đua cấp Bộ), “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”.
...

Theo đó, các danh hiệu thi đua ngành Lao động, Thương binh và Xã hội đối với cá nhân gồm:

- Lao động tiên tiến;

- Chiến sĩ thi đua cơ sở;

- Chiến sĩ thi đua cấp Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội;

- Chiến sĩ thi đua toàn quốc.

chiến sĩ thi đua toàn quốc

Danh hiệu thi đua ngành Lao động, Thương binh và Xã hội (Hình từ Internet)

Cá nhân phải đáp ứng những tiêu chuẩn gì để được xét tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc?

Theo Điều 12 Thông tư 08/2019/TT-BLĐTBXH quy định về tiêu chuẩn danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc như sau:

Tiêu chuẩn danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”
Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” được xét tặng cho cá nhân quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Thông tư này có thành tích tiêu biểu xuất sắc nhất được lựa chọn trong số những cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau:
1. Có hai lần liên tục đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp Bộ”.
2. Có sáng kiến là các giải pháp: Kỹ thuật, quản lý, tác nghiệp hoặc ứng dụng tiến bộ cải tiến kỹ thuật hoặc áp dụng công nghệ mới để tăng năng suất lao động, tăng hiệu quả công tác được Hội đồng sáng kiến cấp Bộ công nhận; hoặc có đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ đã được nghiệm thu. Sáng kiến hoặc đề tài đó đã được áp dụng trong thực tiễn, đạt hiệu quả cao và có phạm vi ảnh hưởng trong toàn quốc.
3. Thời điểm xét tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” là năm liền kề với năm đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp Bộ” lần thứ hai.

Theo đó, danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc được xét tặng cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động hợp đồng từ 01 năm trở lên tại các đơn vị thuộc Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội và các đơn vị trực thuộc các đơn vị thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có thành tích tiêu biểu xuất sắc nhất được lựa chọn trong số những cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau:

- Có hai lần liên tục đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp Bộ”.

- Có sáng kiến là các giải pháp:

+ Kỹ thuật, quản lý, tác nghiệp hoặc ứng dụng tiến bộ cải tiến kỹ thuật hoặc áp dụng công nghệ mới để tăng năng suất lao động, tăng hiệu quả công tác được Hội đồng sáng kiến cấp Bộ công nhận; hoặc

+ Có đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ đã được nghiệm thu. Sáng kiến hoặc đề tài đó đã được áp dụng trong thực tiễn, đạt hiệu quả cao và có phạm vi ảnh hưởng trong toàn quốc.

Thời điểm xét tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” là năm liền kề với năm đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp Bộ” lần thứ hai.

Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định việc tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc?

Theo khoản 1 Điều 29 Thông tư 08/2019/TT-BLĐTBXH quy định về thẩm quyền quyết định công nhận danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc như sau:

Thẩm quyền quyết định
1. Thẩm quyền công nhận danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng cấp nhà nước thực hiện theo quy định tại Điều 77 và Điều 78 của Luật Thi đua, khen thưởng.
2. Bộ trưởng quyết định tặng thưởng:
a) Tặng “Cờ thi đua của Bộ” cho các sở và đơn vị;
b) Công nhận các danh hiệu: “Chiến sĩ thi đua cấp Bộ” cho các cá nhân thuộc các đơn vị thuộc Bộ; “Tập thể lao động xuất sắc” cho các đơn vị thuộc Bộ, các đơn vị thuộc đơn vị thuộc Bộ;
c) Công nhận danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” cho Lãnh đạo Bộ, thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ; công nhận danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến” cho các tập thể, danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ thi đua cơ sở” cho các cá nhân thuộc các đơn vị thuộc Bộ không có con dấu, tài khoản riêng.
d) Tặng Kỷ niệm chương cho các cá nhân trong và ngoài Ngành.
đ) Tặng Bằng khen cho các tập thể và cá nhân trong và ngoài Ngành.
3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có con dấu, tài khoản riêng quyết định tặng Giấy khen, công nhận danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến” cho các tập thể, danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ thi đua cơ sở” cho các cá nhân thuộc quyền quản lý. Đối với đơn vị không có con dấu, tài khoản riêng thì do thủ trưởng cấp trên trực tiếp của đơn vị xét tặng.

Theo đó, thẩm quyền công nhận danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc được quy định tại Điều 78 Luật Thi đua, khen thưởng 2003 như sau:

Chính phủ quyết định tặng Cờ thi đua của Chính phủ.
Chính phủ quyết định tặng "Cờ thi đua của Chính phủ".
Thủ tướng Chính phủ quyết định tặng danh hiệu "Chiến sỹ thi đua toàn quốc", "Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ".

Như vậy, Thủ tướng Chính phủ quyết định tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua toàn quốc cho những cán bộ, công chức, viên chức và người lao động hợp đồng từ 01 năm trở lên tại các đơn vị thuộc Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội và các đơn vị trực thuộc các đơn vị thuộc Bộ đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn theo quy định.

Chiến sĩ thi đua
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Các tiêu chuẩn để được xét danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn lực lượng Công an nhân dân trong công an nhân dân
Pháp luật
Chiến sĩ thi đua ngành Kiểm sát nhân dân tặng cho cá nhân nào? Ai quyết định tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua?
Pháp luật
Thời điểm xét tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua Tòa án nhân dân là khi nào? Lưu ý khi tổ chức trao tặng danh hiệu thi đua?
Pháp luật
Xét tặng Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh cần có điều kiện về thành tích như thế nào? Danh hiệu thi đua đối với cá nhân bao gồm những danh hiệu nào?
Pháp luật
Mức tiền thưởng cho cán bộ được tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua Bộ Ngoại giao hiện nay là bao nhiêu?
Pháp luật
Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” là gì? Ai có thẩm quyền xem xét và công nhận danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” trong Quân đội nhân dân Việt Nam?
Pháp luật
Cờ thi đua của Chính phủ và Chiến sĩ thi đua toàn quốc đều là các danh hiệu thi đua cấp Nhà nước đúng không?
Pháp luật
Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua Tòa án nhân dân hàng năm từ 11/6/2024 thế nào?
Pháp luật
Huy hiệu chiến sĩ thi đua tòa án nhân dân có kết cấu được chia thành bao nhiêu phần? Cuốn huy hiệu chiến sĩ thi đua tòa án nhân dân có chất liệu bằng gì?
Pháp luật
Bằng chứng nhận Chiến sĩ thi đua Tòa án nhân dân có kích thước bằng bao nhiêu? Bằng chứng nhận này có hình nền màu gì?
Pháp luật
Tiền thưởng danh hiệu thi đua đối với chiến sĩ thi đua cấp cơ sở hiện nay là bao nhiêu? Khi tính tiền thưởng phải tuân thủ những nguyên tắc nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chiến sĩ thi đua
1,060 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chiến sĩ thi đua

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chiến sĩ thi đua

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào