Đang là viên chức công tác tại vùng kinh tế đặc biệt khó khăn thì có được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự hay không?

Sinh năm 1999 vậy mùa tuyển quân sắp tới có phải thực hiện nghĩa vụ quân sự hay không? Bao nhiêu tuổi thì hết gọi nhập ngũ? Khi nào thì viên chức công tác tại vùng kinh tế đặc biệt khó khăn không phải đi nghĩa vụ quân sự?

Đang là viên chức công tác tại vùng kinh tế đặc biệt khó khăn thì có được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự hay không?

Căn cứ theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, được bổ sung bởi điểm c khoản 1 Điều 49 Luật Dân quân tự vệ 2019 quy định về việc tạm hoãn nghĩa vụ quân sự như sau:

Tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ
1. Tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:
a) Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe;
b) Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
c) Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;
d) Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;
đ) Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định;
e) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật;
g) Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.
h) Dân quân thường trực.

Theo đó, cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.

Như vậy, nếu thuộc các trường hợp là viên chức công tác tại vùng kinh tế đặc biệt khó khăn sẽ thuộc diện được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự.

Đang là viên chức công tác tại vùng kinh tế đặc biệt khó khăn thì có được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự hay không?

Đang là viên chức công tác tại vùng kinh tế đặc biệt khó khăn thì có được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự hay không? (Hình từ Internet)

Khi nào thì viên chức công tác tại vùng kinh tế đặc biệt khó khăn không phải đi nghĩa vụ quân sự?

Căn cứ khoản 2 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về việc miễn tham gia nghĩa vụ quân sự như sau:

Tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ
...
2. Miễn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:
a) Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;
b) Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;
c) Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên;
d) Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân;
đ) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên.
3. Công dân thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ quy định tại khoản 1 Điều này, nếu không còn lý do tạm hoãn thì được gọi nhập ngũ.
Công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ hoặc được miễn gọi nhập ngũ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, nếu tình nguyện thì được xem xét tuyển chọn và gọi nhập ngũ.
4. Danh sách công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ, được miễn gọi nhập ngũ phải được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức trong thời hạn 20 ngày.

Như đã nói trên thì trường hợp viên chức công tác tại vùng kinh tế đặc biệt khó khăn sẽ thuộc diện được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự.

Tuy nhiên trong trường hợp công tác từ 24 tháng trở lên thì viên chức công tác tại vùng kinh tế đặc biệt khó khăn sẽ được miễn tham gia nghĩa vụ quân sự.

Bao nhiêu tuổi thì hết thực hiện nghĩa vụ quân sự?

Căn cứ theo quy định tại Điều 30 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về độ tuổi nhập ngũ như sau:

Độ tuổi gọi nhập ngũ
Công dân đủ 18 tuổi được gọi nhập ngũ; độ tuổi gọi nhập ngũ từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi; công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.

Theo đó, chiếu theo quy định đã ghi rõ công dân đủ 18 tuổi được gọi nhập ngũ; độ tuổi gọi nhập ngũ từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi; công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.

Như vậy, ví dụ tính đến thời điểm những bạn sinh năm 1999 hiện đã được 25 tuổi, chiếu theo quy định đối với những bạn được đào tạo trình độ cao đẳng và đại học thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.

Trường hợp không được đào tạo cao đẳng đại học thì độ tuổi gọi nhập ngũ từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.

Nghĩa vụ quân sự Tải trọn bộ các văn bản quy định về nghĩa vụ quân sự hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hướng dẫn viết đơn tình nguyện xin đi nghĩa vụ quân sự? Công dân nữ tự nguyện đi nghĩa vụ quân sự được không?
Pháp luật
Sún răng có được đi nghĩa vụ quân sự không? Quy trình khám tuyển chọn như thế nào? Nội dung khám ra sao?
Pháp luật
Người tham gia nghĩa vụ quân sự có được nghỉ phép không? Người tham gia nghĩa vụ quân sự được nghỉ phép mấy lần?
Pháp luật
Đi nghĩa vụ quân sự nhưng vợ mất tích có được nghỉ phép đặc biệt không? Có được nhận trợ cấp khó khăn đột xuất không?
Pháp luật
Thay đổi chỗ ở thì đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung thì thực hiện như thế nào? Muốn đăng ký nghĩa vụ quân sự dạng phục vụ trong ngạch dự bị thì thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Hội nghị hiệp đồng khi tuyển quân nghĩa vụ quân sự được tổ chức bởi cơ quan nào? Bù đổi quân tham gia nghĩa vụ quân sự có cần phải tổ chức hiệp đồng hay không?
Pháp luật
Nghĩa vụ quân sự là gì theo quy định của pháp luật hiện nay? Khi tham gia nghĩa vụ quân sự thì Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm giao quân như thế nào?
Pháp luật
Chỉ tiêu tham gia nghĩa vụ quân sự được giao về cho từng địa phương thuộc thẩm quyền cơ quan nào theo quy định?
Pháp luật
Công dân nam chưa đủ 17 tuổi thì có phải đi khám nghĩa vụ quân sự hay không? Không đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu có bị phạt không?
Pháp luật
Đang là viên chức công tác tại vùng kinh tế đặc biệt khó khăn thì có được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nghĩa vụ quân sự
139 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nghĩa vụ quân sự
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào