Đăng ký thành lập hợp tác xã tại Ủy ban nhân huyện hay tại Cơ quan đăng ký kinh doanh thuộc Phòng Đầu tư?

Cho tôi hỏi tôi muốn đăng ký thành lập hợp tác xã thì cần chuẩn bị hồ sơ và thực hiện thủ tục như thế nào? Tôi phải đăng ký tại Ủy ban nhân dân huyện hay tại Cơ quan đăng ký kinh doanh thuộc Phòng Đầu tư? Mong nhận được hỗ trợ, xin cảm ơn.

Đăng ký thành lập hợp tác xã cần những hồ sơ nào?

Hồ sơ đăng ký thành lập hợp tác xã được quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư 03/2014/TT-BKHĐT bao gồm:

+ Giấy đề nghị đăng ký thành lập hợp tác xã theo mẫu quy định tại Phụ lục I-1;

+ Điều lệ của hợp tác xã được xây dựng theo Điều 21 Luật Hợp tác xã 2012;

+ Phương án sản xuất kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I-2;

+ Danh sách thành viên theo mẫu quy định tại Phụ lục I-3;

+ Danh sách hội đồng quản trị, giám đốc (tổng giám đốc), ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên theo mẫu quy định tại Phụ lục I-4;

+ Nghị quyết của hội nghị thành lập về những nội dung quy định tại khoản 3 Điều 20 Luật Hợp tác xã 2012 đã được biểu quyết thông qua.

Đăng ký thành lập hợp tác xã

Đăng ký thành lập hợp tác xã

Đăng ký thành lập hợp tác xã tại Ủy ban nhân dân huyện được không?

(1) Nộp hồ sơ đăng ký hợp tác xã theo khoản 1 Điều 7 Thông tư 03/2014/TT-BKHĐT như sau:

Khi thành lập hợp tác xã, hợp tác xã gửi tới cơ quan đăng ký hợp tác xã nơi hợp tác xã dự định đặt trụ sở chính 01 bộ hồ sơ đăng ký thành lập hợp tác xã.

(2) Cơ quan đăng ký hợp tác xã được quy định tại điểm b khoản 1 Điều 6 Nghị định 193/2013/NĐ-CP là phòng tài chính - kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.

(3) Trình tự tiếp nhận, xử lý hồ sơ được thực hiện theo quy định tại khoản 6 và khoản 7 Điều 1 Thông tư 07/2109/TT-BKHĐT như sau:

- Người có thẩm quyền đăng ký hợp tác xã hoặc người đại diện theo ủy quyền nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký hợp tác xã.

- Hồ sơ đăng ký hợp tác xã được tiếp nhận để nhập thông tin vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký hợp tác xã khi:

+ Có đủ giấy tờ theo quy định;

+ Thông tin của hợp tác xã đã được kê khai đầy đủ vào các giấy tờ trong hồ sơ đăng ký hợp tác xã theo quy định;

+ Có địa chỉ liên lạc của người nộp hồ sơ đăng ký hợp tác xã;

+ Đã nộp lệ phí đăng ký hợp tác xã theo quy định.

- Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký hợp tác xã, cơ quan đăng ký hợp tác xã trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ.

- Sau khi trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký hợp tác xã nhập đầy đủ, chính xác thông tin trong hồ sơ đăng ký hợp tác xã, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và tải các văn bản trong hồ sơ đăng ký hợp tác xã sau khi được số hóa vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký hợp tác xã.

* Quy trình phối hợp tạo và cấp mã số hợp tác xã

Khi hồ sơ đăng ký hợp tác xã đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã theo quy định, thông tin về hồ sơ đăng ký hợp tác xã được chuyển sang cơ sở dữ liệu của Tổng cục Thuế (Bộ Tài chính).

Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông tin từ Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký hợp tác xã, Tổng cục Thuế có trách nhiệm tạo mã số hợp tác xã và chuyển mã số hợp tác xã sang Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký hợp tác xã để cơ quan đăng ký hợp tác xã cấp cho hợp tác xã. Thông tin về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã sẽ được chuyển sang cơ sở dữ liệu của Tổng cục Thuế.

Trường hợp Tổng cục Thuế từ chối cấp mã số hợp tác xã thì phải gửi thông tin sang Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký hợp tác xã, trong đó nêu rõ lý do từ chối để cơ quan đăng ký hợp tác xã thông báo cho hợp tác xã.

* Thời hạn cấp đăng ký hợp tác xã

- Cơ quan đăng ký hợp tác xã cấp đăng ký hợp tác xã trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp đăng ký hợp tác xã theo quy định tại Điều 24 Luật Hợp tác xã 2012, cơ quan đăng ký hợp tác xã phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập hợp tác xã hoặc hợp tác xã trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Cơ quan đăng ký hợp tác xã ghi toàn bộ yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hợp tác xã đối với mỗi một bộ hồ sơ do hợp tác xã nộp trong 01 Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hợp tác xã.

- Nếu quá thời hạn trên mà không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc không được thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký hợp tác xã hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hợp tác xã thì hợp tác xã có quyền khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

Trường hợp không cấp giấy chứng nhận đăng ký thì cơ quan đăng ký hợp tác xã thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho hợp tác xã biết.

Căn cứ các quy định trên, ta thấy cơ quan có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ đăng ký thành lập hợp tác xã là phòng Tài chính - kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Hợp tác xã phải đáp ứng điều kiện nào để được cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã?

Theo quy định tại khoản 7 Điều 1 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT quy định về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã như sau:

- Hợp tác xã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã khi có đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 24 Luật Hợp tác xã 2012, cụ thể:

+ Ngành, nghề sản xuất, kinh doanh mà pháp luật không cấm;

+ Hồ sơ đăng ký theo quy định tại khoản 2 Điều 23 Luật này;

+ Tên của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được đặt theo quy định tại Điều 22 Luật này;

+ Có trụ sở chính theo quy định tại Điều 26 Luật này.

- Hợp tác xã có thể nhận Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã trực tiếp tại cơ quan đăng ký hợp tác xã hoặc qua đường bưu điện.

- Các thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã có giá trị pháp lý kể từ ngày cơ quan đăng ký hợp tác xã cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã. Hợp tác xã có quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.

- Hợp tác xã có quyền yêu cầu cơ quan đăng ký hợp tác xã cấp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.

- Hợp tác xã đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã trước khi Thông tư này có hiệu lực không bắt buộc phải thực hiện thủ tục đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã theo quy định tại Thông tư này. Hợp tác xã sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã theo quy định tại Thông tư này khi đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã.

- Trường hợp hợp tác xã có nhu cầu đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã được cấp trước khi Thông tư này có hiệu lực sang Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã theo quy định tại Thông tư này nhưng không thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế, hợp tác xã nộp giấy đề nghị kèm theo bản chính Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh được cấp trước đây và bản chính Giấy chứng nhận đăng ký thuế tại cơ quan đăng ký hợp tác xã để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.

Như vậy, hợp tác xã muốn đăng ký thành lập phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định và gửi tới cơ quan đăng ký hợp tác xã nơi hợp tác xã dự định đặt trụ sở chính, cụ thể là phòng tài chính - kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện. Sau khi cơ quan có thẩm quyền thực hiện thủ tục tiếp nhận và xử lý hồ sơ đề nghị thành lập hợp tác xã và hợp tác xã đáp ứng đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã thì hợp tác xã được cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật.

Hợp tác xã TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN HỢP TÁC XÃ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Có quy định về vốn góp tối thiểu vào hợp tác xã hay không?
Pháp luật
Mẫu thông báo về việc thành lập doanh nghiệp của hợp tác xã năm 2025 theo Thông tư 43 như thế nào?
Pháp luật
Mẫu giấy đề nghị đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, thông báo địa điểm kinh doanh của hợp tác xã năm 2025?
Pháp luật
Mẫu thông báo về việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện của hợp tác xã ở nước ngoài năm 2025 ra sao?
Pháp luật
Quyết định 2103/QĐ-BTC 2025 TTHC sửa đổi bổ sung trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của hợp tác xã ra sao?
Pháp luật
Trong hoạt động của hợp tác xã thì Ủy ban nhân dân xã có những chức năng và nhiệm vụ nào? Hồ sơ đăng ký hợp tác xã cần những loại giấy tờ nào theo quy định hiện nay?
Pháp luật
Người nước ngoài có thể là thành viên chính thức hợp tác xã được không? Quyền của thành viên chính thức?
Pháp luật
Hợp tác xã được hưởng mức ưu đãi thuế cao nhất trong cùng lĩnh vực ngành nghề và địa bàn phải không?
Pháp luật
Người quản lý hợp tác xã đóng bảo hiểm xã hội và thuế thu nhập cá nhân như thế nào theo quy định?
Pháp luật
Số lượng người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã được quy định tại đâu? Quy định có ít nhất mấy người đại diện theo pháp luật?
Pháp luật
Hồ sơ đăng ký tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được lập bằng ngôn ngữ nào theo Nghị định 92?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Trần Thị Huyền Trân Lưu bài viết
8,041 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN

XEM NHIỀU NHẤT
Pháp luật
Toàn văn Nghị định 168/2025/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp có hiệu lực 1/7/2025 thay thế Nghị định 01/2021/NĐ-CP?
Pháp luật
Link tra cứu địa chỉ công ty sau sáp nhập 34 tỉnh thành 2025? Xem địa chỉ mới công ty sau sáp nhập 2025 thế nào?
Pháp luật
Tra cứu 168 phường xã TPHCM chính thức sau sáp nhập năm 2025 đầy đủ, chi tiết? Danh sách toàn bộ phường xã mới TPHCM?
Pháp luật
4 cách tra cứu địa chỉ mới của doanh nghiệp sau sáp nhập 2025 chính xác? Hướng dẫn cách tra cứu địa chỉ mới sau sáp nhập của doanh nghiệp?
Pháp luật
Hướng dẫn tra cứu địa chỉ mới của doanh nghiệp TPHCM theo phường xã tỉnh mới sau sáp nhập tỉnh?
Pháp luật
Phụ lục giảm thuế GTGT theo Nghị định 174/2025/NĐ-CP từ 01/7/2025 đến hết 31/12/2026 chi tiết nhất?
Pháp luật
Danh sách 3321 xã phường, đặc khu chính thức của 34 tỉnh thành Việt Nam? Tra cứu 3321 xã phường, đặc khu mới ở đâu?
Pháp luật
Tải Phụ lục Biểu mẫu Thông tư 68/2025/TT-BTC file WORD, PDF về đăng ký doanh nghiệp đầy đủ?
Pháp luật
Hướng dẫn chi tiết cách tra cứu nhanh các phường xã mới tại TPHCM sau sáp nhập? Chức năng nhiệm vụ của phường xã mới?
Pháp luật
Bản đồ Hà Nội sau sáp nhập? Hướng dẫn tra cứu bản đồ 126 phường xã mới của Hà Nội sau sáp nhập?

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Tư vấn pháp luật mới nhất
Hỗ trợ pháp luật mới
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP.HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào