Đăng bài bóc phốt người khác lên mạng xã hội mà làm nạn nhân tự sát thì có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự tối đa bao nhiêu năm tù?

Đăng bài bóc phốt người khác lên mạng xã hội có phải là hành vi vi phạm pháp luật hay không? Đăng bài bóc phốt người khác lên mạng xã hội mà làm nạn nhân tự sát thì có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự tối đa bao nhiêu năm tù?

Đăng bài bóc phốt người khác lên mạng xã hội có phải là hành vi vi phạm pháp luật hay không?

Căn cứ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 Luật An ninh mạng 2018 về các hành vi bị nghiêm cấm khi sử dụng không gian mạng như sau:

Các hành vi bị nghiêm cấm về an ninh mạng
1. Sử dụng không gian mạng để thực hiện hành vi sau đây:
a) Hành vi quy định tại khoản 1 Điều 18 của Luật này;
....

Theo điểm a khoản 1 Điều 18 Luật An ninh mạng 2018 quy định như sau:

Phòng, chống hành vi sử dụng không gian mạng, công nghệ thông tin, phương tiện điện tử để vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội
1. Hành vi sử dụng không gian mạng, công nghệ thông tin, phương tiện điện tử để vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội bao gồm:
a) Đăng tải, phát tán thông tin trên không gian mạng có nội dung quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 16 và hành vi quy định tại khoản 1 Điều 17 của Luật này;
....

Và theo quy định tại khoản 3 Điều 16 Luật An ninh mạng 2018 quy định như sau:

Phòng ngừa, xử lý thông tin trên không gian mạng có nội dung tuyên truyền chống Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; kích động gây bạo loạn, phá rối an ninh, gây rối trật tự công cộng; làm nhục, vu khống; xâm phạm trật tự quản lý kinh tế
...
3. Thông tin trên không gian mạng có nội dung làm nhục, vu khống bao gồm:
a) Xúc phạm nghiêm trọng danh dự, uy tín, nhân phẩm của người khác;
b) Thông tin bịa đặt, sai sự thật xâm phạm danh dự, uy tín, nhân phẩm hoặc gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân khác.
...

Từ những quy định trên có thể thấy pháp luật nghiêm cấm các hành vi đăng tải các thông tin có nội dung xúc phạm nghiêm trọng danh dự, uy tín, nhân phẩm của người khác;

Hoặc những thông tin bịa đặt, sai sự thật xâm phạm danh dự, uy tín, nhân phẩm hoặc gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân khác trên không gian mạng.

Như vậy, việc đăng bài bóc phốt người khác lên mạng xã hội mà nhằm xúc phạm nghiêm trọng danh dự của người khác hoặc có những thông tin bịa đặt, sai sự thật xâm phạm danh dự, gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của người khác là hành vi vi phạm pháp luật.

Đăng bài bóc phốt người khác lên mạng xã hội mà làm nạn nhân tự sát thì có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự tối đa bao nhiêu năm tù?

Đăng bài bóc phốt người khác lên mạng xã hội mà làm nạn nhân tự sát thì có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự tối đa bao nhiêu năm tù? (Hình từ internet)

Đăng bài bài bóc phốt người khác lên mạng xã hội nhưng chưa tới mức phải truy cứu trách nhiệm hình sự thì bị xử phạt vi phạm hành chính bao nhiêu tiền?

Theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 101 Nghị định 15/2020/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 37 Điều 1 Nghị định 14/2022/NĐ-CP) về mức xử phạt đối với hành vi phạm các quy định về trách nhiệm sử dụng dịch vụ mạng xã hội; trang thông tin điện tử được thiết lập thông qua mạng xã hội như sau:

Vi phạm các quy định về trách nhiệm sử dụng dịch vụ mạng xã hội; trang thông tin điện tử được thiết lập thông qua mạng xã hội
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi lợi dụng mạng xã hội để thực hiện một trong các hành vi sau:
a) Cung cấp, chia sẻ thông tin giả mạo, thông tin sai sự thật, xuyên tạc, vu khống, xúc phạm uy tín của cơ quan, tổ chức, danh dự, nhân phẩm của cá nhân;
...
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc gỡ bỏ thông tin sai sự thật hoặc gây nhầm lẫn hoặc thông tin vi phạm pháp luật do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này.

Như vậy, đối với hành vi đăng bài bóc phốt lên mạng xã hội nhằm xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người khác nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự có thể bị xử phạt vi phạm hành chính từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.

Ngoài ra, còn bị buộc gỡ bỏ thông tin sai sự thật hoặc gây nhầm lẫn hoặc thông tin vi phạm pháp luật do thực hiện hành vi vi phạm trên.

*Lưu ý: Mức phạt tiền được quy định ở trên là mức phạt tiền dành cho hành vi vi phạm của tổ chức. Trường hợp cá nhân có hành vi vi phạm như của tổ chức thì mức phạt tiền bằng 1/2 mức phạt tiền đối với tổ chức (khoản 3 Điều 4 Nghị định 15/2020/NĐ-CP).

Đăng bài bóc phốt người khác lên mạng xã hội mà làm nạn nhân tự sát thì có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự tối đa bao nhiêu năm tù?

Theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 155 Bộ luật Hình sự 2015 (bị thay thế bởi điểm e khoản 2 Điều 2 Luật Sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017) quy định về tội làm nhục người khác như sau:

Tội làm nhục người khác
1. Người nào xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người khác, thì bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm:
a) Phạm tội 02 lần trở lên;
b) Đối với 02 người trở lên;
c) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;
d) Đối với người đang thi hành công vụ;
đ) Đối với người dạy dỗ, nuôi dưỡng, chăm sóc, chữa bệnh cho mình;
e) Sử dụng mạng máy tính hoặc mạng viễn thông, phương tiện điện tử để phạm tội;
g) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 05 năm:
a) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên
b) Làm nạn nhân tự sát.
4. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Theo đó, người có hành vi đăng bài bóc phốt lên mạng xã hội mà nhằm xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người khác thì có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự với Tội làm nhục người khác.

Nếu người hành vi đăng bài bóc phốt nói trên phạm tội làm nhục người khác mà khiến nạn nhân tự sát thì có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự với hình phạt tù cao nhất lên đến 05 năm tù.

Ngoài ra, người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

2,025 lượt xem
Bóc phốt người khác
Trách nhiệm hình sự
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Nhà thầu vi phạm quy định trong lĩnh vực khảo sát xây dựng để sập cầu qua sông thì chịu trách nhiệm hình sự thế nào?
Pháp luật
Trách nhiệm hình sự là gì? Các tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự và tình tiết tăng nặng trách nhiệm hình sự?
Pháp luật
Người phạm tội tự thú thì có được giảm nhẹ trách nhiệm hình sự không? Người phạm tội tự thú có thể được miễn trách nhiệm hình sự không?
Pháp luật
Thất tình là gì? Thấy người khác tự tử do thất tình mà không cứu có bị phạt tù theo quy định Bộ luật Hình sự?
Dùng bằng giả để học lên thì có bị thu hồi bằng cấp cao hơn không? Dùng bằng giả bị xử lý như thế nào?
Dùng bằng giả để học lên thì có bị thu hồi bằng cấp cao hơn không? Dùng bằng giả bị xử lý như thế nào?
Pháp luật
Cố ý làm lộ clip nóng của bạn gái lên mạng thì đi bao nhiêu năm tù? Bị người khác làm lộ clip nóng lên mạng thì có thể yêu cầu bồi thường không?
Pháp luật
Hack camera an ninh để rao bán clip 18+ đi bao nhiêu năm tù? Trường hợp chưa đến mức truy cứu TNHS thì bị phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Truy nã là gì? Trốn truy nã có làm tăng nặng trách nhiệm hình sự không? Nội dung quyết định truy nã bao gồm những gì?
Pháp luật
Người phạm tội bị kết án với hình phạt tiền thì có án tích không? Người phạm tội phạm nhiều tội thì tổng hợp hình phạt tiền như thế nào?
Pháp luật
Phát tán clip quay lén tắm có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội danh gì? Bị người khác quay lén tắm thì xử lý thế nào?
Pháp luật
ONS là gì? FWB là gì? Mối quan hệ ONS hoặc FWB có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự trong trường hợp nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bóc phốt người khác Trách nhiệm hình sự

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bóc phốt người khác Xem toàn bộ văn bản về Trách nhiệm hình sự

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào